Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 68 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 3 trang 68 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh tính đạo hàm, tìm cực trị, và vẽ đồ thị hàm số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và B’C’. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và B’D’.

Đề bài

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và B’C’. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và B’D’.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau để tính: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau là độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó, kí hiệu d(a, b).

Lời giải chi tiết

Giải bài 3 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Gọi O là giao điểm của B’D’ và A’C’. Gọi P là trung điểm của OC’.

Vẽ \(OH \bot MP,HE//NP,EF//OH\) (H thuộc MP, E thuộc MN, F thuộc B’D’)

Chứng minh được \(B'D' \bot \left( {A'C'CA} \right)\) nên \(B'D' \bot OH\), mà \(EF//OH\) nên \(EF \bot B'D'\left( 1 \right)\)

Vì NP//B’D’ nên \(NP \bot \left( {A'C'CA} \right) \Rightarrow NP \bot OH\), mà \(OH \bot MP\) nên \(OH \bot \left( {MNP} \right)\) hay \(OH \bot MN\), mà \(EF//OH\)\( \Rightarrow EF \bot MN\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) ta có: \(d\left( {MN,B'D'} \right) = EF = OH\)

Tam giác MOP vuông tại O, ta có: \(OM = a,OP = \frac{1}{2}OC' = \frac{1}{4}A'C' = \frac{{a\sqrt 2 }}{4}\) nên

\(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{P^2}}} + \frac{1}{{O{M^2}}} = {\left( {\frac{4}{{a\sqrt 2 }}} \right)^2} + \frac{1}{{{a^2}}} = \frac{9}{{{a^2}}}\)\( \Rightarrow OH = \frac{a}{3}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 3 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 68 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3 trong sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến sự biến thiên của hàm số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định hàm số: Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác hàm số cần khảo sát.
  2. Tính đạo hàm: Tính đạo hàm bậc nhất (f'(x)) và đạo hàm bậc hai (f''(x)) của hàm số.
  3. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm cực trị của hàm số.
  4. Xác định khoảng đơn điệu: Xét dấu đạo hàm bậc nhất để xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
  5. Tìm điểm uốn: Giải phương trình f''(x) = 0 để tìm các điểm uốn của hàm số.
  6. Xác định khoảng lồi và lõm: Xét dấu đạo hàm bậc hai để xác định khoảng lồi và lõm của hàm số.
  7. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa vào các thông tin đã tìm được, vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 68

Để minh họa, chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 3 trang 68 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Giả sử bài toán yêu cầu khảo sát hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

Bước 1: Tính đạo hàm

Đạo hàm bậc nhất: y' = 3x2 - 6x

Đạo hàm bậc hai: y'' = 6x - 6

Bước 2: Tìm điểm cực trị

Giải phương trình y' = 0: 3x2 - 6x = 0 => 3x(x - 2) = 0 => x = 0 hoặc x = 2

Vậy hàm số có hai điểm cực trị: x1 = 0 và x2 = 2

Bước 3: Xác định khoảng đơn điệu

Xét dấu y':

  • Khi x < 0: y' > 0 => Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞, 0)
  • Khi 0 < x < 2: y' < 0 => Hàm số nghịch biến trên khoảng (0, 2)
  • Khi x > 2: y' > 0 => Hàm số đồng biến trên khoảng (2, +∞)

Bước 4: Tìm điểm uốn

Giải phương trình y'' = 0: 6x - 6 = 0 => x = 1

Vậy hàm số có một điểm uốn: x = 1

Bước 5: Xác định khoảng lồi và lõm

Xét dấu y'':

  • Khi x < 1: y'' < 0 => Hàm số lõm trên khoảng (-∞, 1)
  • Khi x > 1: y'' > 0 => Hàm số lồi trên khoảng (1, +∞)

Bước 6: Vẽ đồ thị hàm số

Dựa vào các thông tin trên, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Đồ thị hàm số có điểm cực đại tại x = 0 (y = 2), điểm cực tiểu tại x = 2 (y = -2) và điểm uốn tại x = 1 (y = 0).

Ứng dụng của đạo hàm trong giải bài toán

Việc hiểu rõ và vận dụng thành thạo các kiến thức về đạo hàm là vô cùng quan trọng trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến sự biến thiên của hàm số. Đạo hàm giúp chúng ta xác định được các điểm cực trị, khoảng đơn điệu, điểm uốn và khoảng lồi lõm của hàm số, từ đó vẽ được đồ thị hàm số một cách chính xác.

Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đạo hàm, các em học sinh nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Ngoài ra, các em cũng có thể tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến và các video hướng dẫn trên YouTube.

Giaibaitoan.com hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài 3 trang 68 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11