Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 117 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 117 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 117 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 4 trang 117 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh tính đạo hàm, tìm cực trị, và vẽ đồ thị hàm số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thang, đáy lớn AB. Gọi M là điểm bất kì thuộc đoạn thẳng SD. a) Tìm các giao tuyến: \({d_1} = \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right),{d_2} = \left( {SCD} \right) \cap \left( {MAB} \right)\). b) Chứng minh \({d_1}//{d_2}\).

Đề bài

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thang, đáy lớn AB. Gọi M là điểm bất kì thuộc đoạn thẳng SD.

a) Tìm các giao tuyến: \({d_1} = \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right),{d_2} = \left( {SCD} \right) \cap \left( {MAB} \right)\).

b) Chứng minh \({d_1}//{d_2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 117 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

a) Sử dụng kiến thức về tính chất cơ bản về hai đường thẳng song song để tìm giao tuyến: Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.

b) Sử dụng kiến thức về tính chất cơ bản về hai đường thẳng song song để chứng minh: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.

Lời giải chi tiết

Giải bài 4 trang 117 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

a) Vì ABCD là hình thang có đáy lớn AB nên AB//CD.

Mà S là điểm chung của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD), \(AB \subset \left( {SAB} \right),DC \subset \left( {SDC} \right)\), nên giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là đường thẳng \({d_1}\) qua S, song song với AB và CD.

Vì AB//CD, \(AB \subset \left( {MAB} \right),DC \subset \left( {SDC} \right)\) và M là điểm chung của hai mặt phẳng (MAB) và (SCD), nên giao tuyến của hai mặt phẳng (MAB) và (SCD) là đường thẳng \({d_2}\) qua M, song song với AB và CD.

b) Vì \({d_1}//AB,{d_2}//AB\) nên \({d_1}//{d_2}\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 4 trang 117 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 117 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4 trang 117 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa đạo hàm: Hiểu rõ khái niệm đạo hàm của hàm số tại một điểm và trên một khoảng.
  • Các quy tắc tính đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp.
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản: Biết đạo hàm của các hàm số thường gặp như hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit.
  • Ứng dụng của đạo hàm: Sử dụng đạo hàm để tìm cực trị, khoảng đơn điệu, và vẽ đồ thị hàm số.

Nội dung bài tập

Bài 4 thường bao gồm các yêu cầu sau:

  1. Tính đạo hàm của hàm số đã cho.
  2. Tìm tập xác định của hàm số.
  3. Tìm các điểm cực trị của hàm số.
  4. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết

Để giải bài 4 trang 117, ta thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Tính đạo hàm f'(x)
  2. Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học để tính đạo hàm của hàm số. Ví dụ, nếu hàm số là f(x) = x2 + 2x + 1, thì f'(x) = 2x + 2.

  3. Bước 2: Tìm tập xác định của hàm số
  4. Xác định các giá trị của x mà hàm số có nghĩa. Ví dụ, nếu hàm số là f(x) = 1/x, thì tập xác định là D = R \ {0}.

  5. Bước 3: Tìm các điểm cực trị
  6. Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm cực trị. Sau đó, xét dấu của f'(x) để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).

  7. Bước 4: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến
  8. Dựa vào dấu của f'(x) để xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số. Nếu f'(x) > 0 trên một khoảng, thì hàm số đồng biến trên khoảng đó. Nếu f'(x) < 0 trên một khoảng, thì hàm số nghịch biến trên khoảng đó.

  9. Bước 5: Vẽ đồ thị hàm số
  10. Sử dụng các thông tin đã tìm được (tập xác định, cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến) để vẽ đồ thị hàm số.

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Ta thực hiện các bước sau:

  1. f'(x) = 3x2 - 6x
  2. Tập xác định: D = R
  3. Giải f'(x) = 0: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  4. Xét dấu f'(x):
    • x < 0: f'(x) > 0 => Hàm số đồng biến
    • 0 < x < 2: f'(x) < 0 => Hàm số nghịch biến
    • x > 2: f'(x) > 0 => Hàm số đồng biến
  5. Kết luận: Hàm số có cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = 2.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng máy tính cầm tay để hỗ trợ tính toán.
  • Vẽ đồ thị hàm số để kiểm tra lại kết quả.
  • Tham khảo các tài liệu học tập và bài giải mẫu để hiểu rõ hơn về phương pháp giải.

Tổng kết

Giải bài 4 trang 117 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Bằng cách thực hiện các bước giải một cách cẩn thận và chính xác, bạn có thể tự tin giải quyết bài tập này và nâng cao kiến thức về toán học.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11