Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 17 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 1 trang 17 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 1 trang 17 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 1 trang 17 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Vẽ đồ thị hàm số (y = {left( {sqrt 2 } right)^x}).

Đề bài

Vẽ đồ thị hàm số \(y = {\left( {\sqrt 2 } \right)^x}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 17 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về đồ thị hàm số mũ để vẽ đồ thị hàm số \(y = {a^x}\):

+ Tập xác định: \(\mathbb{R}\).

+ Xác định sự biến thiên của hàm số.

+ Lập bảng giá trị của hàm số tại một số điểm.

+ Xác định các điểm trong bảng trên lên mặt phẳng tọa độ.

+ Từ đó vẽ được đồ thị hàm số \(y = {a^x}\).

Lời giải chi tiết

Tập xác định: \(\mathbb{R}\).

Vì \(\sqrt 2 > 1\) nên hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

Bảng giá trị:

x

\( - 2\)

\( - 1\)

0

1

2

\(y = {\left( {\sqrt 2 } \right)^x}\)

\(\frac{1}{2}\)

\(\frac{1}{{\sqrt 2 }}\)

1

\(\sqrt 2 \)

2

Đồ thị hàm số \(y = {\left( {\sqrt 2 } \right)^x}\) đi qua các điểm có tọa độ theo bảng giá trị và nằm phía trên trục hoành.

Ta vẽ được đồ thị hàm số:

Giải bài 1 trang 17 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1 trang 17 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 17 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 1 trang 17 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định phương trình parabol khi biết các yếu tố khác nhau.

Nội dung chi tiết bài 1 trang 17

Bài 1 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một thao tác cụ thể liên quan đến việc xác định phương trình parabol. Cụ thể:

  • Câu a: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(1; 2) và đi qua điểm A(3; 6).
  • Câu b: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(-2; -1) và đi qua điểm B(0; 3).
  • Câu c: Xác định phương trình parabol có trục đối xứng x = -1 và đi qua hai điểm C(0; 2) và D(2; 2).
  • Câu d: Xác định phương trình parabol có trục đối xứng x = 2 và đi qua hai điểm E(1; -1) và F(3; -1).

Phương pháp giải bài tập

Để giải các bài tập này, chúng ta cần nắm vững công thức tổng quát của phương trình parabol:

y = a(x - h)2 + k

Trong đó:

  • (h; k) là tọa độ đỉnh của parabol.
  • a là hệ số xác định độ mở và chiều của parabol.

Các bước giải bài tập:

  1. Bước 1: Xác định tọa độ đỉnh (h; k) của parabol.
  2. Bước 2: Thay tọa độ đỉnh vào phương trình tổng quát để được phương trình y = a(x - h)2 + k.
  3. Bước 3: Thay tọa độ của điểm mà parabol đi qua vào phương trình vừa tìm được để tìm hệ số a.
  4. Bước 4: Thay giá trị của a, h, k vào phương trình tổng quát để được phương trình parabol cần tìm.

Lời giải chi tiết

Câu a: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(1; 2) và đi qua điểm A(3; 6).

Giải:

Phương trình parabol có dạng: y = a(x - 1)2 + 2

Thay tọa độ điểm A(3; 6) vào phương trình, ta được:

6 = a(3 - 1)2 + 2

6 = 4a + 2

4a = 4

a = 1

Vậy phương trình parabol là: y = (x - 1)2 + 2 = x2 - 2x + 3

Câu b: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(-2; -1) và đi qua điểm B(0; 3).

Giải:

Phương trình parabol có dạng: y = a(x + 2)2 - 1

Thay tọa độ điểm B(0; 3) vào phương trình, ta được:

3 = a(0 + 2)2 - 1

3 = 4a - 1

4a = 4

a = 1

Vậy phương trình parabol là: y = (x + 2)2 - 1 = x2 + 4x + 3

Câu c: Xác định phương trình parabol có trục đối xứng x = -1 và đi qua hai điểm C(0; 2) và D(2; 2).

Giải:

Phương trình parabol có dạng: y = a(x + 1)2 + k

Thay tọa độ điểm C(0; 2) vào phương trình, ta được:

2 = a(0 + 1)2 + k

2 = a + k (1)

Thay tọa độ điểm D(2; 2) vào phương trình, ta được:

2 = a(2 + 1)2 + k

2 = 9a + k (2)

Lấy (2) trừ (1), ta được:

0 = 8a

a = 0

Thay a = 0 vào (1), ta được: k = 2

Vậy phương trình parabol là: y = 2 (đây là một đường thẳng)

Câu d: Xác định phương trình parabol có trục đối xứng x = 2 và đi qua hai điểm E(1; -1) và F(3; -1).

Giải:

Phương trình parabol có dạng: y = a(x - 2)2 + k

Thay tọa độ điểm E(1; -1) vào phương trình, ta được:

-1 = a(1 - 2)2 + k

-1 = a + k (1)

Thay tọa độ điểm F(3; -1) vào phương trình, ta được:

-1 = a(3 - 2)2 + k

-1 = a + k (2)

Từ (1) và (2), ta thấy a + k = -1. Phương trình có vô số nghiệm. Tuy nhiên, nếu đề bài yêu cầu tìm một parabol cụ thể, cần thêm thông tin.

Kết luận

Bài 1 trang 17 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về parabol và phương trình parabol. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11