Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 112 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 112 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 112 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 112 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Cho tứ diện ABCD. Gọi E, F, G lần lượt là các điểm thuộc ba cạnh AB, AC, BD sao cho EF cắt BC tại I, AD cắt EG tại H. Chứng minh rằng ba đường thẳng CD, IG, HF cùng đi qua một điểm.

Đề bài

Cho tứ diện ABCD. Gọi E, F, G lần lượt là các điểm thuộc ba cạnh AB, AC, BD sao cho EF cắt BC tại I, AD cắt EG tại H. Chứng minh rằng ba đường thẳng CD, IG, HF cùng đi qua một điểm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 112 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về chứng minh ba đường thẳng đồng quy để chứng minh ba đường thẳng đồng quy:

+ Gọi O là giao điểm của HF và IG

+ Chứng minh O thuộc CD.

Lời giải chi tiết

Giải bài 3 trang 112 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

Gọi O là giao điểm của HF và IG.

Ta có: \(O \in HF\), mà \(HF \subset \left( {ACD} \right) \Rightarrow O \in \left( {ACD} \right)\)

Vì \(O \in IG\), mà \(IG \subset \left( {BCD} \right) \Rightarrow O \in \left( {BCD} \right)\)

Do đó, \(O \in \left( {BCD} \right) \cap \left( {ACD} \right)\)

Mặt khác, CD là giao tuyến của hai mặt phẳng (ACD) và (BCD)

Do đó, \(O \in CD\). Vậy ba đường thẳng CD, IG, HF cùng đi qua một điểm.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 3 trang 112 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 112 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 3 trong sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép biến hình, đặc biệt là phép tịnh tiến, phép quay, và phép đối xứng để giải quyết các bài toán hình học. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính chất của các phép biến hình và khả năng ứng dụng của chúng trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung chi tiết bài 3

Bài 3 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định ảnh của điểm, đường thẳng, đường tròn qua phép biến hình. Các bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng công thức biến đổi tọa độ để tìm ra ảnh của các đối tượng hình học sau khi thực hiện phép tịnh tiến, phép quay, hoặc phép đối xứng.
  • Dạng 2: Chứng minh tính chất hình học bằng phép biến hình. Đây là dạng bài tập nâng cao, đòi hỏi học sinh phải suy luận logic và sử dụng các tính chất của phép biến hình để chứng minh các tính chất của hình học.
  • Dạng 3: Bài tập tổng hợp. Các bài tập này kết hợp nhiều kiến thức và kỹ năng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải có khả năng phân tích và giải quyết vấn đề một cách linh hoạt.

Lời giải chi tiết từng bài tập

Bài 3.1

Cho điểm A(1; 2). Tìm ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1).

Lời giải:

Gọi A'(x'; y') là ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v. Ta có:

x' = x + vx = 1 + 3 = 4

y' = y + vy = 2 + (-1) = 1

Vậy A'(4; 1).

Bài 3.2

Cho đường thẳng d: x + y - 2 = 0. Tìm ảnh của đường thẳng d qua phép quay tâm O, góc 90°.

Lời giải:

Gọi M(x; y) là một điểm bất kỳ trên đường thẳng d. Gọi M'(x'; y') là ảnh của M qua phép quay tâm O, góc 90°. Ta có:

x' = -y

y' = x

Thay x = y' và y = -x' vào phương trình đường thẳng d, ta được:

y' - x' - 2 = 0

Vậy phương trình đường thẳng d' là x - y + 2 = 0.

Bài 3.3

Cho đường tròn (C): (x - 1)² + (y + 2)² = 4. Tìm ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng qua trục Ox.

Lời giải:

Gọi M(x; y) là một điểm bất kỳ trên đường tròn (C). Gọi M'(x'; y') là ảnh của M qua phép đối xứng qua trục Ox. Ta có:

x' = x

y' = -y

Thay x = x' và y = -y' vào phương trình đường tròn (C), ta được:

(x' - 1)² + (-y' + 2)² = 4

Vậy phương trình đường tròn (C') là (x - 1)² + (y - 2)² = 4.

Mẹo giải bài tập

  • Nắm vững công thức biến đổi tọa độ cho từng phép biến hình.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng các tính chất của phép biến hình để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo

Sách giáo khoa Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 3 trang 112 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11