Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 10 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 10 trang 20 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 10 trang 20 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số và đồ thị để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Phương trình dao động điều hòa của một vật tại thời điểm t giây được cho bởi công thức \(x\left( t \right) = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\), trong đó x(t) (cm) là li độ của vật tại thời điểm t giây, A là biên độ dao động \(\left( {A > 0} \right)\) và \(\varphi \in \left[ { - \pi ;\pi } \right]\) là pha ban đầu của dao động.

Đề bài

Phương trình dao động điều hòa của một vật tại thời điểm t giây được cho bởi công thức \(x\left( t \right) = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\), trong đó x(t) (cm) là li độ của vật tại thời điểm t giây, A là biên độ dao động \(\left( {A > 0} \right)\) và \(\varphi \in \left[ { - \pi ;\pi } \right]\) là pha ban đầu của dao động.

Xét hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là:

\({x_1}\left( t \right) = 3\cos \left( {\frac{\pi }{4}t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\) và \({x_2}\left( t \right) = 3\cos \left( {\frac{\pi }{4}t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\)

a) Xác định phương trình của dao động tổng hợp \(x\left( t \right) = {x_1}\left( t \right) + {x_2}\left( t \right)\).

b) Tìm biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về công thức biến đổi tổng thành tích để tính: \(\cos \alpha + \cos \beta = 2\cos \frac{{\alpha + \beta }}{2}\cos \frac{{\alpha - \beta }}{2}\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \({x_1}\left( t \right) + {x_2}\left( t \right) \) \( = 3\cos \left( {\frac{\pi }{4}t + \frac{\pi }{3}} \right) + 3\cos \left( {\frac{\pi }{4}t - \frac{\pi }{6}} \right) \) \( = 6\cos \left( {\frac{\pi }{4}t + \frac{\pi }{{12}}} \right)\cos \frac{\pi }{4}\) \( \) \( = 3\sqrt 2 \cos \left( {\frac{\pi }{4}t + \frac{\pi }{{12}}} \right)\).

Do đó, phương trình của dao động tổng hợp là: \(x\left( t \right) \) \( = 3\sqrt 2 \cos \left( {\frac{\pi }{4}t + \frac{\pi }{{12}}} \right)\)

b) Dao động tổng hợp trên có biên độ \(A \) \( = 3\sqrt 2 cm\) và pha ban đầu \(\varphi \) \( = \frac{\pi }{{12}}\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 10 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10 trang 20 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 10 trang 20 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai
  • Đồ thị hàm số bậc hai (parabol)
  • Các yếu tố của parabol (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành, giao điểm với trục tung)
  • Cách xác định các yếu tố của parabol từ phương trình hàm số
  • Ứng dụng của hàm số bậc hai trong giải quyết các bài toán thực tế

Nội dung bài tập

Bài 10 trang 20 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai.
  2. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  3. Xác định trục đối xứng của parabol.
  4. Tìm giao điểm của parabol với trục hoành và trục tung.
  5. Vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
  6. Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc hai (ví dụ: tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số).

Lời giải chi tiết

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai

Để xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c, các em cần so sánh phương trình hàm số đã cho với phương trình tổng quát. Ví dụ:

Nếu hàm số là y = 2x2 - 3x + 1, thì a = 2, b = -3, c = 1.

Dạng 2: Tìm tọa độ đỉnh của parabol

Tọa độ đỉnh của parabol y = ax2 + bx + c được tính theo công thức:

xđỉnh = -b / (2a)

yđỉnh = -Δ / (4a) (với Δ = b2 - 4ac)

Ví dụ: Với hàm số y = x2 - 4x + 3, ta có:

xđỉnh = -(-4) / (2 * 1) = 2

Δ = (-4)2 - 4 * 1 * 3 = 4

yđỉnh = -4 / (4 * 1) = -1

Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (2, -1).

Dạng 3: Xác định trục đối xứng của parabol

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng có phương trình x = xđỉnh. Ví dụ, với parabol có đỉnh là (2, -1), trục đối xứng là đường thẳng x = 2.

Dạng 4: Tìm giao điểm của parabol với trục hoành và trục tung

Để tìm giao điểm của parabol với trục hoành, ta giải phương trình ax2 + bx + c = 0.

Để tìm giao điểm của parabol với trục tung, ta cho x = 0 và tính y.

Dạng 5: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai

Để vẽ đồ thị hàm số bậc hai, ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định các yếu tố của parabol (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành, giao điểm với trục tung).
  2. Vẽ các điểm đã xác định trên mặt phẳng tọa độ.
  3. Nối các điểm lại với nhau để được đồ thị hàm số.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
  • Vẽ đồ thị hàm số để hình dung rõ hơn về tính chất của hàm số.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Kết luận

Bài 10 trang 20 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11