Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 100 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 9 trang 100 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 9 trang 100 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 9 trang 100 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Gieo ngẫu nhiên 3 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của biến cố A: “Tích số chấm xuất hiện trên mỗi con xúc xắc chia hết cho 15”.

Đề bài

Gieo ngẫu nhiên 3 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của biến cố A: “Tích số chấm xuất hiện trên mỗi con xúc xắc chia hết cho 15”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 100 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về quy tắc cộng cho hai biến cố bất kì: Cho hai biến cố A và B. Khi đó, \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right)\).

Lời giải chi tiết

Gọi B là biến cố: “Tích số chấm xuất hiện trên mỗi con xúc xắc không chia hết cho 5”, C là biến cố: “Tích số chấm xuất hiện trên mỗi con xúc xắc không chia hết cho 3”.

Khi đó, A là biến cố đối của biến cố \(B \cup C\).

Biến cố B xảy ra khi không xuất hiện mặt 5 chấm trên mỗi con xúc xắc.

Xác suất của biến cố B là: \(P\left( B \right) \) \( = {\left( {\frac{5}{6}} \right)^3}\)

Biến cố C xảy ra khi không xuất hiện mặt 3 chấm và mặt 6 chấm trên mỗi con xúc xắc.

Xác suất của biến cố C là: \(P\left( C \right) \) \( = {\left( {\frac{4}{6}} \right)^3}\)

BC là biến cố: “Tích số chấm xuất hiện trên mỗi con xúc xắc không chia hết cho 3 và 5”. Biến cố BC xảy ra khi xuất hiện mặt 1 chấm, 2 chấm, 4 chấm trên mỗi con xúc xắc.

Xác suất của biến cố BC là: \(P\left( {BC} \right) \) \( = {\left( {\frac{3}{6}} \right)^3}\)

Vậy xác suất của biến cố A là:

\(P\left( A \right) \) \( = 1 - P\left( {B \cup C} \right) \) \( = 1 - \left[ {P\left( B \right) + P\left( C \right) - P\left( {BC} \right)} \right] \) \( = 1 - \left[ {{{\left( {\frac{5}{6}} \right)}^3} + {{\left( {\frac{4}{6}} \right)}^3} - {{\left( {\frac{3}{6}} \right)}^3}} \right] \) \( = \frac{1}{4}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 9 trang 100 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9 trang 100 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9 trang 100 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, đạo hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit)

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài 9 trang 100 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2:

Phần 1: Đề bài

(Giả sử đề bài là: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1)

Phần 2: Phân tích đề bài

Đề bài yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1. Đây là một hàm số đa thức, do đó ta có thể áp dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm số đa thức.

Phần 3: Lời giải chi tiết

Để tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1, ta áp dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm số đa thức:

f'(x) = (x^3)' - 2(x^2)' + 5(x)' - (1)'

Sử dụng quy tắc đạo hàm của lũy thừa ( (x^n)' = nx^(n-1) ), ta có:

(x^3)' = 3x^2

(x^2)' = 2x

(x)' = 1

(1)' = 0

Thay các kết quả này vào biểu thức f'(x), ta được:

f'(x) = 3x^2 - 2(2x) + 5(1) - 0

f'(x) = 3x^2 - 4x + 5

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1 là f'(x) = 3x^2 - 4x + 5.

Phần 4: Ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn về cách tính đạo hàm, ta xét một ví dụ khác:

(Giả sử đề bài là: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = sin(x) + cos(x))

Để tính đạo hàm của hàm số g(x) = sin(x) + cos(x), ta áp dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm số lượng giác:

(sin(x))' = cos(x)

(cos(x))' = -sin(x)

Thay các kết quả này vào biểu thức g'(x), ta được:

g'(x) = (sin(x))' + (cos(x))'

g'(x) = cos(x) - sin(x)

Vậy, đạo hàm của hàm số g(x) = sin(x) + cos(x) là g'(x) = cos(x) - sin(x).

Phần 5: Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  • Nắm vững định nghĩa đạo hàm và các quy tắc tính đạo hàm.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ tính đạo hàm (nếu cần thiết).

Hy vọng hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp các em học sinh giải bài 9 trang 100 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giải khác tại giaibaitoan.com để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11