Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau: a) \(y = \frac{{\sin 3x}}{x}\); b) \(y = - 5{x^2} + \cos \frac{x}{2}\); c) \(y = x\sqrt {1 + \cos 2x} \);

Đề bài

Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:

a) \(y = \frac{{\sin 3x}}{x}\);

b) \(y = - 5{x^2} + \cos \frac{x}{2}\);

c) \(y = x\sqrt {1 + \cos 2x} \);

d) \(y = \cot x - \frac{2}{{\sin x}}\);

e) \(y = \left| x \right| + \tan x\);

g) \(y = \tan \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về tính chẵn lẻ của hàm số để xét tính chẵn lẻ của hàm số: Hàm số \(y = f\left( x \right)\) với tập xác định D được gọi là:

+ Hàm số chẵn nếu với mọi \(x \in D\) ta có: \( - x \in D\) và \(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\).

+ Hàm số lẻ nếu với mọi \(x \in D\) ta có: \( - x \in D\) và \(f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{\sin 3x}}{x}\) là \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\) thỏa mãn điều kiện \( - x \in D\) với mọi \(x \in D\).

Ta có: \(\frac{{\sin \left( { - 3x} \right)}}{{ - x}} = \frac{{ - \sin 3x}}{{ - x}} = \frac{{\sin 3x}}{x}\). Do đó, hàm số \(y = \frac{{\sin 3x}}{x}\) là hàm số chẵn.

b) Tập xác định của hàm số \(y = - 5{x^2} + \cos \frac{x}{2}\) là \(D = \mathbb{R}\) thỏa mãn điều kiện \( - x \in D\) với mọi \(x \in D\)

Ta có: \( - 5{\left( { - x} \right)^2} + \cos \frac{{ - x}}{2} = - 5{x^2} + \cos \frac{x}{2}\). Do đó, hàm số \(y = - 5{x^2} + \cos \frac{x}{2}\) là hàm số chẵn.

c) Tập xác định của hàm số \(y = x\sqrt {1 + \cos 2x} \) là \(D = \mathbb{R}\) thỏa mãn điều kiện \( - x \in D\) với mọi \(x \in D\)

Ta có: \(\left( { - x} \right)\sqrt {1 + \cos \left( { - 2x} \right)} = - x\sqrt {1 + \cos 2x} \). Do đó, hàm số \(y = x\sqrt {1 + \cos 2x} \) là hàm số lẻ.

d) Tập xác định của hàm số \(y = \cot x - \frac{2}{{\sin x}}\) là \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {k\pi \left| {k \in \mathbb{Z}} \right.} \right\}\) thỏa mãn điều kiện \( - x \in D\) với mọi \(x \in D\).

Ta có: \(\cot \left( { - x} \right) - \frac{2}{{\sin \left( { - x} \right)}} = - \cot x + \frac{2}{{\sin x}} = - \left( {\cot x - \frac{2}{{\sin x}}} \right)\). Do đó, hàm số \(y = \cot x - \frac{2}{{\sin x}}\) là hàm số lẻ.

e) Tập xác định của hàm số \(y = \left| x \right| + \tan x\) là \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi \left| {k \in \mathbb{Z}} \right.} \right\}\) thỏa mãn điều kiện \( - x \in D\) với mọi \(x \in D\).

Ta có: \(\left| { - x} \right| + \tan \left( { - x} \right) = x - \tan x\). Do đó, hàm số \(y = \left| x \right| + \tan x\) không là hàm số chẵn, không là hàm số lẻ

g) Tập xác định của hàm số \(y = \tan \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\) là \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{4} + k\pi \left| {k \in \mathbb{Z}} \right.} \right\}\) không thỏa mãn điều kiện \( - x \in D\) với mọi \(x \in D\) vì \(\frac{{ - \pi }}{4} \in D\) nhưng \(\frac{\pi }{4}\cancel{ \in }D\)

Do đó, hàm số \(y = \tan \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\) không là hàm số chẵn cũng không là hàm số lẻ.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 2 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 2 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định phương trình parabol khi biết một số thông tin nhất định.

Nội dung bài tập

Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định phương trình parabol khi biết đỉnh và một điểm thuộc parabol.
  • Xác định phương trình parabol khi biết ba điểm thuộc parabol.
  • Tìm tọa độ đỉnh, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol khi biết phương trình.
  • Lập phương trình parabol đi qua một điểm và có tính chất đặc biệt (ví dụ: đối xứng qua một trục).

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Phương trình tổng quát của parabol: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  2. Tọa độ đỉnh của parabol: xđỉnh = -b/2a, yđỉnh = (4ac - b2)/4a
  3. Trục đối xứng của parabol: x = -b/2a
  4. Điều kiện để parabol đi qua một điểm: Thay tọa độ điểm vào phương trình parabol, phương trình phải đúng.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(1; -2) và đi qua điểm A(3; 2).

Giải:

Phương trình parabol có dạng: y = a(x - xđỉnh)2 + yđỉnh = a(x - 1)2 - 2

Thay tọa độ điểm A(3; 2) vào phương trình, ta có: 2 = a(3 - 1)2 - 2 => 2 = 4a - 2 => 4a = 4 => a = 1

Vậy phương trình parabol là: y = (x - 1)2 - 2 = x2 - 2x - 1

Luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Hãy chú ý phân tích kỹ đề bài, xác định đúng các thông tin đã cho và vận dụng linh hoạt các công thức và phương pháp đã học.

Mẹo giải nhanh

  • Khi biết đỉnh của parabol, hãy sử dụng phương trình y = a(x - xđỉnh)2 + yđỉnh để tìm phương trình.
  • Khi biết ba điểm thuộc parabol, hãy thay tọa độ ba điểm vào phương trình y = ax2 + bx + c để tạo thành một hệ phương trình bậc hai và giải hệ phương trình đó để tìm a, b, c.

Kết luận

Bài 2 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Dạng bàiPhương pháp
Xác định phương trình parabol khi biết đỉnh và một điểmSử dụng phương trình y = a(x - xđỉnh)2 + yđỉnh
Xác định phương trình parabol khi biết ba điểmGiải hệ phương trình bậc hai

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11