Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 75 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2 trang 75 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tìm các giới hạn sau: a) \(\lim \frac{{2n - 3}}{{6n + 1}}\); b) \(\lim \frac{{3n - 1}}{{{n^2} + n}}\); c) \(\lim \frac{{\left( {2n - 1} \right)\left( {2n + 3} \right)}}{{2{n^2} + 4}}\); d) \(\lim \frac{{4n + 1}}{{\sqrt {{n^2} + 3n} + n}}\); e) \(\lim \sqrt n \left( {\sqrt {n + 1} - \sqrt n } \right)\); g) \(\lim \frac{1}{{\sqrt {{n^2} + n} - n}}\).

Đề bài

Tìm các giới hạn sau:

a) \(\lim \frac{{2n - 3}}{{6n + 1}}\);

b) \(\lim \frac{{3n - 1}}{{{n^2} + n}}\);

c) \(\lim \frac{{\left( {2n - 1} \right)\left( {2n + 3} \right)}}{{2{n^2} + 4}}\);

d) \(\lim \frac{{4n + 1}}{{\sqrt {{n^2} + 3n} + n}}\);

e) \(\lim \sqrt n \left( {\sqrt {n + 1} - \sqrt n } \right)\);

g) \(\lim \frac{1}{{\sqrt {{n^2} + n} - n}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

+ Sử dụng kiến thức về các phép toán về giới hạn hữu hạn của dãy số để tính: Cho \(\lim {u_n} = a,\lim {v_n} = b\) và c là hằng số: \(\lim \left( {{u_n} \pm {v_n}} \right) = a \pm b\), \(\lim \left( {c.{u_n}} \right) = c.a\), \(\lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right) = a.b\), \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = \frac{a}{b}\left( {b \ne 0} \right)\).

+ Sử dụng kiến thức về giới hạn hữu hạn của dãy số để tính: \(\lim \frac{c}{{{n^k}}} = 0\) với k là số nguyên dương, \(\lim c = c\) (c là hằng số)

Lời giải chi tiết

a) \(\lim \frac{{2n - 3}}{{6n + 1}}\)\( = \lim \frac{{2 - \frac{3}{n}}}{{6 + \frac{1}{n}}}\)\( = \frac{{\lim 2 - \lim \frac{3}{n}}}{{\lim 6 + \lim \frac{1}{n}}}\)\( = \frac{{2 - 0}}{{6 + 0}} = \frac{1}{3}\);

b) \(\lim \frac{{3n - 1}}{{{n^2} + n}}\)\( = \lim \frac{{\frac{3}{n} - \frac{1}{{{n^2}}}}}{{1 + \frac{1}{n}}}\)\( = \frac{{\lim \frac{3}{n} - \lim \frac{1}{{{n^2}}}}}{{\lim 1 + \lim \frac{1}{n}}}\)\( = \frac{0}{{1 + 0}} = 0\);

c) \(\lim \frac{{\left( {2n - 1} \right)\left( {2n + 3} \right)}}{{2{n^2} + 4}}\)\( = \lim \frac{{\left( {2 - \frac{1}{n}} \right)\left( {2 + \frac{3}{n}} \right)}}{{2 + \frac{4}{{{n^2}}}}}\)\( = \frac{{\lim \left( {2 - \frac{1}{n}} \right)\lim \left( {2 + \frac{3}{n}} \right)}}{{\lim \left( {2 + \frac{4}{{{n^2}}}} \right)}}\)\( = \frac{{2.2}}{2} = 2\);

d) \(\lim \frac{{4n + 1}}{{\sqrt {{n^2} + 3n} + n}}\)\( = \lim \frac{{4 + \frac{1}{n}}}{{\sqrt {1 + \frac{3}{n}} + 1}}\)\( = \frac{{4 + \lim \frac{1}{n}}}{{\sqrt {1 + \lim \frac{3}{n}} + 1}}\)\( = \frac{4}{{1 + 1}} = 2\);

e) \(\lim \sqrt n \left( {\sqrt {n + 1} - \sqrt n } \right)\)\( = \lim \frac{{\sqrt n \left( {\sqrt {n + 1} - \sqrt n } \right)\left( {\sqrt {n + 1} + \sqrt n } \right)}}{{\sqrt {n + 1} + \sqrt n }}\)\( = \lim \frac{{\sqrt n }}{{\sqrt {n + 1} + \sqrt n }}\)

\( = \lim \frac{1}{{\sqrt {1 + \frac{1}{n}} + \sqrt 1 }}\)\( = \frac{1}{{\sqrt {1 + \lim \frac{1}{n}} + 1}} = \frac{1}{2}\)

g) \(\lim \frac{1}{{\sqrt {{n^2} + n} - n}}\)\( = \lim \frac{{\sqrt {{n^2} + n} + n}}{{\left( {\sqrt {{n^2} + n} - n} \right)\left( {\sqrt {{n^2} + n} + n} \right)}}\)\( = \lim \frac{{\sqrt {{n^2} + n} + n}}{n}\)\( = \lim \frac{{\sqrt {1 + \frac{1}{n}} + 1}}{1}\)\( = \frac{{\sqrt {1 + \lim \frac{1}{n}} + 1}}{1} = 2\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 2 trang 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 75 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 2 trang 75 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đồ thị hàm số lượng giác, tính chất của hàm số, và các phép biến đổi đồ thị để giải quyết. Việc hiểu rõ các khái niệm cơ bản và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để làm tốt bài tập này.

Nội dung bài tập

Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định tính chất của hàm số: Tìm tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, tính chẵn lẻ của hàm số lượng giác.
  • Vẽ đồ thị hàm số: Vẽ đồ thị của các hàm số lượng giác cơ bản và các hàm số lượng giác được biến đổi từ hàm số cơ bản.
  • Giải phương trình lượng giác: Giải các phương trình lượng giác dựa trên đồ thị hàm số.
  • Ứng dụng hàm số lượng giác vào thực tế: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số lượng giác.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 75

Để giải bài 2 trang 75 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  2. Phân tích đề bài: Xác định các thông tin đã cho và các thông tin cần tìm.
  3. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các kiến thức về hàm số lượng giác, đồ thị hàm số, và các phép biến đổi đồ thị để giải quyết bài tập.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài tập yêu cầu vẽ đồ thị hàm số y = sin(2x). Chúng ta có thể thực hiện như sau:

  • Xác định biên độ: Biên độ của hàm số là 1.
  • Xác định chu kỳ: Chu kỳ của hàm số là T = 2π/2 = π.
  • Xác định các điểm đặc biệt: Xác định các điểm mà hàm số đạt giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, và đi qua gốc tọa độ.
  • Vẽ đồ thị: Vẽ đồ thị hàm số dựa trên các thông tin đã xác định.

Mẹo giải bài tập hàm số lượng giác

Để giải bài tập hàm số lượng giác một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các mẹo sau:

  • Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản: Các công thức lượng giác cơ bản là nền tảng để giải quyết các bài tập liên quan đến hàm số lượng giác.
  • Sử dụng đồ thị hàm số: Đồ thị hàm số là công cụ hữu ích để hình dung và giải quyết các bài tập liên quan đến hàm số lượng giác.
  • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên là cách tốt nhất để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập hàm số lượng giác.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập, đừng ngần ngại tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên, bạn bè, hoặc các nguồn tài liệu học tập trực tuyến.

Tài liệu tham khảo

Để học tập và ôn luyện kiến thức về hàm số lượng giác, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
  • Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
  • Các trang web học toán trực tuyến uy tín
  • Các video bài giảng về hàm số lượng giác

Kết luận

Bài 2 trang 75 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt được kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11