Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 76 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 3 trang 76 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức và tính chất của dãy số để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 3 trang 76, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chóp S. ABC có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABC) là điểm H thuộc cạnh AB sao cho \(HA = 2HB\).

Đề bài

Cho hình chóp S. ABC có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABC) là điểm H thuộc cạnh AB sao cho \(HA = 2HB\). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABC) bằng \({60^0}\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC theo a.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

- Sử dụng kiến thức về góc giữa đường thẳng và mặt phẳng để tính:

+ Nếu đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) thì góc giữa đường thẳng a với (P) bằng \({90^0}\).

+ Nếu đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng (P) thì góc giữa đường thẳng a và hình chiếu a’ của a trên (P) gọi là góc giữa đường thẳng a và (P).

- Sử dụng kiến thức về khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau để tính: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau là độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó, kí hiệu d(a, b).

Lời giải chi tiết

Giải bài 3 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Áp dụng định lí côsin vào tam giác AHC có:

\(C{H^2} \) \( = A{C^2} + A{H^2} - 2AC.AH.\cos \widehat {CAH}\)

\( \Rightarrow C{H^2} \) \( = {a^2} + {\left( {\frac{{2a}}{3}} \right)^2} - 2a.\frac{{2a}}{3}.\cos {60^0} \) \( = \frac{{7{a^2}}}{9} \Rightarrow CH \) \( = \frac{{a\sqrt 7 }}{3}\)

Vì \(SH \bot \left( {ABC} \right)\) nên HC là hình chiếu vuông góc của SC trên mặt phẳng (ABC)

Do đó, \(\left( {SC,\left( {ABC} \right)} \right) \) \( = \left( {SC,HC} \right) \) \( = \widehat {SCH} \) \( = {60^0}\)

Trong tam giác SCH vuông tại H có: \(SH \) \( = CH.\tan {60^0} \) \( = \frac{{a\sqrt 7 }}{3}.\sqrt 3 \) \( = \frac{{a\sqrt {21} }}{3}\)

Qua A kẻ đường thẳng song song với BC, I là hình chiếu của H trên đường thẳng đó.

Khi đó, BC//AI. Suy ra: \(d\left( {BC,SA} \right) \) \( = d\left( {BC,\left( {SAI} \right)} \right) \) \( = d\left( {B,\left( {SAI} \right)} \right) \) \( = \frac{3}{2}d\left( {H;\left( {SAI} \right)} \right)\)

Gọi K là hình chiếu của H trên SI.

Vì \(SH \bot AI,AI \bot HI \Rightarrow AI \bot \left( {SHI} \right) \Rightarrow AI \bot KH\)

Mà \(HK \bot SI \Rightarrow HK \bot \left( {SAI} \right) \Rightarrow d\left( {H,\left( {SAI} \right)} \right) \) \( = HK\)

Ta có: \(\widehat {HAI} \) \( = {180^0} - \left( {{{60}^0} + {{60}^0}} \right) \) \( = {60^0}\)

Tam giác AHI vuông tại I nên \(HI \) \( = HA.\sin {60^0} \) \( = \frac{{2a}}{3}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} \) \( = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

Tam giác SIH vuông tại H có: \(\frac{1}{{H{K^2}}} \) \( = \frac{1}{{H{S^2}}} + \frac{1}{{H{I^2}}} \) \( = \frac{9}{{21{a^2}}} + \frac{9}{{3{a^2}}} \) \( = \frac{{24}}{{7{a^2}}} \Rightarrow HK \) \( = \frac{{a\sqrt {42} }}{{12}}\)

Do đó: \(d\left( {BC,SA} \right) \) \( = \frac{{a\sqrt {42} }}{8}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 3 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 76 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3 trang 76 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về dãy số, bao gồm định nghĩa, các loại dãy số, công thức tổng quát của dãy số, và các tính chất của cấp số cộng và cấp số nhân.

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Dãy số: Là một hàm số được xác định trên tập hợp các số tự nhiên hoặc một tập con của nó.
  • Cấp số cộng: Là dãy số mà mỗi số hạng sau bằng số hạng trước cộng với một số không đổi gọi là công sai (d). Công thức tổng quát: un = u1 + (n-1)d
  • Cấp số nhân: Là dãy số mà mỗi số hạng sau bằng số hạng trước nhân với một số không đổi gọi là công bội (q). Công thức tổng quát: un = u1 * q(n-1)
  • Tổng n số hạng đầu của cấp số cộng: Sn = n/2 * (u1 + un) = n/2 * [2u1 + (n-1)d]
  • Tổng n số hạng đầu của cấp số nhân: Sn = u1 * (1 - qn) / (1 - q) (với q ≠ 1)

Phần 2: Phân tích và giải bài 3 trang 76

Để giải bài 3 trang 76, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, áp dụng các công thức và tính chất của dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân để tìm ra lời giải.

Ví dụ, nếu đề bài yêu cầu tìm số hạng thứ n của một cấp số cộng, học sinh cần xác định u1 (số hạng đầu) và d (công sai) sau đó áp dụng công thức un = u1 + (n-1)d.

Phần 3: Lời giải chi tiết và ví dụ minh họa

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 3 trang 76 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 (giả sử đề bài là tìm số hạng thứ 10 của cấp số cộng có số hạng đầu là 2 và công sai là 3):

Lời giải:

Số hạng thứ 10 của cấp số cộng là:

u10 = u1 + (10-1)d = 2 + 9 * 3 = 2 + 27 = 29

Vậy, số hạng thứ 10 của cấp số cộng là 29.

Phần 4: Mở rộng và bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân, học sinh nên tự giải thêm các bài tập tương tự. Có thể tìm thấy các bài tập này trong sách bài tập, sách giáo khoa, hoặc trên các trang web học toán online.

Một số bài tập tương tự:

  • Tìm số hạng thứ 5 của cấp số nhân có số hạng đầu là 1 và công bội là 2.
  • Tính tổng 10 số hạng đầu của cấp số cộng có số hạng đầu là 3 và công sai là 4.
  • Tìm số hạng thứ n của dãy số (an) được xác định bởi a1 = 1 và an+1 = an + 2.

Phần 5: Lưu ý khi giải bài tập về dãy số

Khi giải bài tập về dãy số, học sinh cần lưu ý một số điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Nắm vững các công thức và tính chất của dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân.
  • Sử dụng các công thức một cách chính xác và cẩn thận.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 3 trang 76 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11