Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 8 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 6 trang 8 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 6 trang 8 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 6 trang 8 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng một lũy thừa (left( {a > 0} right)):

Đề bài

Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng một lũy thừa \(\left( {a > 0} \right)\):

a) \(\sqrt[4]{{{2^{ - 3}}}}\);

b) \(\frac{1}{{\sqrt[5]{{{2^3}}}}}\);

c) \({\left( {\sqrt[5]{3}} \right)^4}\);

d) \(\sqrt {a\sqrt[3]{a}} \);

e) \(\sqrt[3]{a}.\sqrt[4]{{{a^3}}}:{\left( {\sqrt[6]{a}} \right)^5}\);

g) \({a^{\frac{1}{3}}}:{a^{ - \frac{3}{2}}}.{a^{ - \frac{2}{3}}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 8 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về phép tính lũy thừa để tính:

a, c, d) \({\left( {\sqrt[n]{a}} \right)^m} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\), \({\left( {{a^\alpha }} \right)^\beta } = {a^{\alpha \beta }}\), \({a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\)

b) Với \(m,n \in \mathbb{Z},n > 0\) thì: \({a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\), \({a^{ - n}} = \frac{1}{{{a^n}}}\) \(\left( {a \ne 0} \right)\).

e, g) \({\left( {\sqrt[n]{a}} \right)^m} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\), \({a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\), \({a^\alpha }.{a^\beta } = {a^{\alpha + \beta }}\), \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^\alpha } = \frac{{{a^\alpha }}}{{{b^\alpha }}}\)

Lời giải chi tiết

a) \(\sqrt[4]{{{2^{ - 3}}}} = {\left( {\sqrt[4]{2}} \right)^{ - 3}} = {2^{\frac{{ - 3}}{4}}}\);

b) \(\frac{1}{{\sqrt[5]{{{2^3}}}}} = \frac{1}{{{2^{\frac{3}{5}}}}} = {2^{ - \frac{3}{5}}}\);

c) \({\left( {\sqrt[5]{3}} \right)^4} = {\left( {{3^{\frac{1}{5}}}} \right)^4} = {3^{\frac{4}{5}}}\);

d) \(\sqrt {a\sqrt[3]{a}} = {\left( {a.{a^{\frac{1}{3}}}} \right)^{\frac{1}{2}}} = {\left( {{a^{\frac{4}{3}}}} \right)^{\frac{1}{2}}} = {a^{\frac{2}{3}}}\);

e) \(\sqrt[3]{a}.\sqrt[4]{{{a^3}}}:{\left( {\sqrt[6]{a}} \right)^5} = {a^{\frac{1}{3}}}.{a^{\frac{3}{4}}}:{a^{\frac{5}{6}}} = {a^{\frac{1}{3} + \frac{3}{4} - \frac{5}{6}}} = {a^{\frac{1}{4}}}\);

g) \({a^{\frac{1}{3}}}:{a^{ - \frac{3}{2}}}.{a^{ - \frac{2}{3}}} = {a^{\frac{1}{3} - \left( { - \frac{3}{2}} \right) + \left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)}} = {a^{\frac{7}{6}}}\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 6 trang 8 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 8 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 6 trang 8 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tìm phương trình parabol khi biết một số thông tin nhất định.

Nội dung chi tiết bài 6 trang 8

Bài 6 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một bước trong quá trình tìm phương trình parabol. Cụ thể:

  1. Xác định các thông tin đã cho: Đọc kỹ đề bài để xác định các thông tin đã cho, chẳng hạn như tọa độ đỉnh, tọa độ một điểm thuộc parabol, phương trình trục đối xứng, v.v.
  2. Chọn dạng phương trình parabol phù hợp: Dựa vào các thông tin đã cho, chọn dạng phương trình parabol phù hợp. Có hai dạng phương trình parabol thường được sử dụng:
    • Dạng tổng quát: y = ax2 + bx + c
    • Dạng đỉnh: y = a(x - h)2 + k, trong đó (h, k) là tọa độ đỉnh của parabol.
  3. Thay các thông tin đã cho vào phương trình: Thay các thông tin đã cho vào phương trình parabol đã chọn để tìm các hệ số a, b, c hoặc a, h, k.
  4. Giải phương trình để tìm các hệ số: Giải phương trình để tìm các hệ số a, b, c hoặc a, h, k.
  5. Viết phương trình parabol: Thay các hệ số đã tìm được vào phương trình parabol để viết phương trình parabol hoàn chỉnh.

Ví dụ minh họa giải bài 6 trang 8

Ví dụ: Tìm phương trình parabol có đỉnh I(-1, 2) và đi qua điểm A(1, 0).

Giải:

  1. Thông tin đã cho: Đỉnh I(-1, 2) và điểm A(1, 0).
  2. Dạng phương trình: Vì biết tọa độ đỉnh, ta chọn dạng phương trình đỉnh: y = a(x - h)2 + k.
  3. Thay thông tin: Thay tọa độ đỉnh I(-1, 2) vào phương trình, ta được: y = a(x + 1)2 + 2.
  4. Thay điểm A: Thay tọa độ điểm A(1, 0) vào phương trình, ta được: 0 = a(1 + 1)2 + 2.
  5. Giải phương trình: Giải phương trình 0 = 4a + 2, ta được a = -1/2.
  6. Phương trình parabol: Thay a = -1/2 vào phương trình, ta được: y = -1/2(x + 1)2 + 2.

Các dạng bài tập thường gặp

Ngoài dạng bài tập tìm phương trình parabol khi biết đỉnh và một điểm, còn một số dạng bài tập thường gặp khác như:

  • Tìm phương trình parabol khi biết ba điểm thuộc parabol.
  • Tìm phương trình parabol khi biết phương trình trục đối xứng và một điểm thuộc parabol.
  • Xác định các yếu tố của parabol (đỉnh, trục đối xứng, tiêu điểm, đường chuẩn) khi biết phương trình parabol.

Mẹo giải bài tập

Để giải bài tập về hàm số bậc hai một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol.
  • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.

Kết luận

Bài 6 trang 8 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11