Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 7 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 7 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 7 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho \(\sin \alpha + \cos \alpha = m\). Tìm m để \(\sin 2\alpha = - \frac{3}{4}\).

Đề bài

Cho \(\sin \alpha + \cos \alpha = m\). Tìm m để \(\sin 2\alpha = - \frac{3}{4}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về công thức cộng để tính: \(\sin \left( {\alpha + \beta } \right) = \sin \alpha \cos \beta + \cos \alpha \sin \beta \)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\sin \alpha + \cos \alpha \) \( = \sqrt 2 \left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}\sin \alpha + \frac{{\sqrt 2 }}{2}\cos \alpha } \right) \) \( = \sqrt 2 \sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{4}} \right)\)

Vì \( - 1 \le \sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{4}} \right) \le 1 \) \( \Rightarrow - \sqrt 2 \le \sqrt 2 \sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{4}} \right) \le \sqrt 2 \). Do đó, \( - \sqrt 2 \le m \le \sqrt 2 \)

Lại có: \({\left( {\sin \alpha + \cos \alpha } \right)^2} \) \( = {\sin ^2}\alpha + 2\sin \alpha \cos \alpha + {\cos ^2}\alpha \) \( = 1 + \sin 2\alpha \)

Do đó, \(\sin 2\alpha \) \( = {\left( {\sin \alpha + \cos \alpha } \right)^2} - 1 \) \( = {m^2} - 1\)

Mà \(\sin 2\alpha \) \( = - \frac{3}{4}\) nên \({m^2} - 1 \) \( = \frac{{ - 3}}{4} \Leftrightarrow m \) \( = \pm \frac{1}{2}\left( {TM} \right)\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 7 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 7 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định phương trình parabol khi biết một số thông tin nhất định.

Nội dung bài tập

Bài 7 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai.
  • Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  • Xác định trục đối xứng của parabol.
  • Tìm các điểm mà parabol cắt trục hoành (nếu có).
  • Vẽ đồ thị hàm số bậc hai.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 7 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  2. Đỉnh của parabol: I(-b/2a, -Δ/4a) với Δ = b2 - 4ac
  3. Trục đối xứng của parabol: x = -b/2a
  4. Nghiệm của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 được tính bằng công thức nghiệm: x1,2 = (-b ± √Δ) / 2a

Giải chi tiết bài 7 trang 20

Câu a: Cho hàm số y = 2x2 - 5x + 3. Xác định các hệ số a, b, c.

Giải: Ta có a = 2, b = -5, c = 3.

Câu b: Tìm tọa độ đỉnh của parabol.

Giải: Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 3 = 25 - 24 = 1. xI = -(-5) / (2 * 2) = 5/4. yI = -1 / (4 * 2) = -1/8. Vậy đỉnh của parabol là I(5/4, -1/8).

Câu c: Xác định trục đối xứng của parabol.

Giải: Trục đối xứng của parabol là x = 5/4.

Câu d: Tìm các điểm mà parabol cắt trục hoành.

Giải: Giải phương trình 2x2 - 5x + 3 = 0. Ta có x1 = 1, x2 = 3/2. Vậy parabol cắt trục hoành tại hai điểm A(1, 0) và B(3/2, 0).

Ví dụ minh họa

Xét hàm số y = -x2 + 4x - 3. Áp dụng các công thức trên, ta có:

  • a = -1, b = 4, c = -3
  • Δ = 42 - 4 * (-1) * (-3) = 16 - 12 = 4
  • xI = -4 / (2 * -1) = 2
  • yI = -4 / (4 * -1) = 1
  • Vậy đỉnh của parabol là I(2, 1)
  • Trục đối xứng của parabol là x = 2
  • Giải phương trình -x2 + 4x - 3 = 0, ta có x1 = 1, x2 = 3. Vậy parabol cắt trục hoành tại hai điểm A(1, 0) và B(3, 0).

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra điều kiện a ≠ 0 để đảm bảo hàm số là hàm số bậc hai.
  • Chú ý dấu của Δ để xác định số nghiệm của phương trình bậc hai và hình dạng của parabol.
  • Sử dụng công thức nghiệm một cách chính xác để tránh sai sót.
  • Vẽ đồ thị hàm số bậc hai giúp bạn hình dung rõ hơn về tính chất của hàm số và kiểm tra lại kết quả.

Tổng kết

Bài 7 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Bằng cách nắm vững các công thức và phương pháp giải, bạn có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11