Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 14 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 14 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 4 trang 14 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Biết \(\sin \alpha = \frac{3}{5}\) và \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Tính giá trị của các biểu thức sau:

Đề bài

Biết \(\sin \alpha = \frac{3}{5}\) và \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \(A = \frac{{3\sin \alpha }}{{2\cos \alpha - \tan \alpha }}\);

b) \(B = \frac{{{{\cot }^2}\alpha - \sin \alpha }}{{\tan \alpha + 2\cos \alpha }}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 14 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác của một góc: \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\), \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\), \(\cot \alpha = \frac{1}{{\tan \alpha }}\)

Lời giải chi tiết

Vì \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \Rightarrow \cos \alpha < 0\).

Do đó, \(\cos \alpha = - \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha } = - \sqrt {1 - {{\left( {\frac{3}{5}} \right)}^2}} = \frac{{ - 4}}{5}\) \( \Rightarrow \tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{ - 3}}{4},\cot \alpha = \frac{{ - 4}}{3}\)

a) \(A = \frac{{3\sin \alpha }}{{2\cos \alpha - \tan \alpha }} = \frac{{3.\frac{3}{5}}}{{2.\frac{{ - 4}}{5} + \frac{3}{4}}} = \frac{{ - 36}}{{17}}\);

b) \(B = \frac{{{{\cot }^2}\alpha - \sin \alpha }}{{\tan \alpha + 2\cos \alpha }} = \frac{{{{\left( {\frac{{ - 4}}{3}} \right)}^2} - \frac{3}{5}}}{{\frac{{ - 3}}{4} + 2.\frac{{ - 4}}{5}}} = \frac{{ - 212}}{{423}}\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 4 trang 14 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 4 trang 14 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định phương trình parabol khi biết các yếu tố khác nhau.

Nội dung chi tiết bài 4 trang 14

Bài 4 bao gồm các câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi tập trung vào một khía cạnh cụ thể của việc xác định phương trình parabol. Cụ thể:

  • Câu a: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(1; 2) và đi qua điểm A(3; 0).
  • Câu b: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(-1; -2) và đi qua điểm B(0; -1).
  • Câu c: Xác định phương trình parabol có trục đối xứng x = -2 và đi qua hai điểm C(0; 3) và D(-4; 3).
  • Câu d: Xác định phương trình parabol có trục đối xứng x = 1 và đi qua hai điểm E(2; 5) và F(0; 1).

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài 4 trang 14, chúng ta cần nắm vững các công thức và phương pháp sau:

  1. Phương trình tổng quát của parabol: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0).
  2. Phương trình chính tắc của parabol: y = a(x - h)2 + k, trong đó (h; k) là tọa độ đỉnh của parabol.
  3. Trục đối xứng của parabol: x = h.
  4. Cách xác định hệ số a: Thay tọa độ của một điểm thuộc parabol vào phương trình để tìm a.

Lời giải chi tiết

Câu a: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(1; 2) và đi qua điểm A(3; 0).

Bước 1: Viết phương trình chính tắc của parabol có đỉnh I(1; 2): y = a(x - 1)2 + 2.

Bước 2: Thay tọa độ điểm A(3; 0) vào phương trình để tìm a: 0 = a(3 - 1)2 + 2 => 0 = 4a + 2 => a = -1/2.

Bước 3: Thay a = -1/2 vào phương trình chính tắc: y = -1/2(x - 1)2 + 2.

Kết luận: Phương trình parabol cần tìm là y = -1/2(x - 1)2 + 2.

Câu b: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(-1; -2) và đi qua điểm B(0; -1).

Bước 1: Viết phương trình chính tắc của parabol có đỉnh I(-1; -2): y = a(x + 1)2 - 2.

Bước 2: Thay tọa độ điểm B(0; -1) vào phương trình để tìm a: -1 = a(0 + 1)2 - 2 => -1 = a - 2 => a = 1.

Bước 3: Thay a = 1 vào phương trình chính tắc: y = (x + 1)2 - 2.

Kết luận: Phương trình parabol cần tìm là y = (x + 1)2 - 2.

Câu c: Xác định phương trình parabol có trục đối xứng x = -2 và đi qua hai điểm C(0; 3) và D(-4; 3).

Bước 1: Viết phương trình chính tắc của parabol có trục đối xứng x = -2: y = a(x + 2)2 + k.

Bước 2: Thay tọa độ điểm C(0; 3) vào phương trình: 3 = a(0 + 2)2 + k => 3 = 4a + k.

Bước 3: Thay tọa độ điểm D(-4; 3) vào phương trình: 3 = a(-4 + 2)2 + k => 3 = 4a + k.

Bước 4: Giải hệ phương trình: 4a + k = 3. Vì hai phương trình giống nhau, ta có vô số nghiệm. Tuy nhiên, vì hai điểm C và D có cùng tung độ, nên parabol có trục đối xứng là đường trung bình của xC và xD, tức là x = (0 + (-4))/2 = -2. Do đó, k có thể là bất kỳ giá trị nào.

Kết luận: Phương trình parabol cần tìm là y = a(x + 2)2 + k, với a ≠ 0 và k là một hằng số.

Câu d: Xác định phương trình parabol có trục đối xứng x = 1 và đi qua hai điểm E(2; 5) và F(0; 1).

Bước 1: Viết phương trình chính tắc của parabol có trục đối xứng x = 1: y = a(x - 1)2 + k.

Bước 2: Thay tọa độ điểm E(2; 5) vào phương trình: 5 = a(2 - 1)2 + k => 5 = a + k.

Bước 3: Thay tọa độ điểm F(0; 1) vào phương trình: 1 = a(0 - 1)2 + k => 1 = a + k.

Bước 4: Giải hệ phương trình: a + k = 5 và a + k = 1. Hệ phương trình này vô nghiệm, điều này có nghĩa là không tồn tại parabol thỏa mãn các điều kiện đã cho.

Kết luận: Không tồn tại phương trình parabol thỏa mãn các điều kiện đã cho.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Nắm vững các công thức và phương pháp liên quan đến parabol.
  • Phân tích kỹ đề bài để xác định đúng các yếu tố cần tìm.

Tổng kết

Bài 4 trang 14 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về parabol. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11