Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 160 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 160 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 160 Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trắc nghiệm trong sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học và làm bài tập là rất quan trọng để nắm vững kiến thức.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi đã biên soạn bộ giải đáp này để giúp bạn giải quyết các vấn đề khó khăn, củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Trả lời các câu hỏi 1- 5 dựa trên đồ thị thể hiện điểm thi đánh giá năng lực của một trường đại học vào năm 2020 dưới đây. Tổng số học sinh tham gia kì thi đánh giá năng lực trên là A. 780. B. 787. C. 696. D. 697.

Câu 1

    Trả lời các câu hỏi 1- 5 dựa trên đồ thị thể hiện điểm thi đánh giá năng lực của một trường đại học vào năm 2020 dưới đây.

    Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 160 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

    Tổng số học sinh tham gia kì thi đánh giá năng lực trên là

    A. 780.

    B. 787.

    C. 696.

    D. 697.

    Phương pháp giải:

    Để tính tổng số học sinh tham gia kì thi, đếm xem mỗi khoảng điểm có bao nhiêu học sinh tham gia, rồi cộng tổng lại.

    Lời giải chi tiết:

    Tổng số học sinh tham gia kì thi đánh giá năng lực là:

    \(1 + 8 + 24 + 54 + 95 + 95 + 133 + 122 + 104 + 62 + 55 + 21 + 12 + 1 = 787\) (học sinh)

    Chọn B

    Câu 2

      Trả lời các câu hỏi 1- 5 dựa trên đồ thị thể hiện điểm thi đánh giá năng lực của một trường đại học vào năm 2020 dưới đây.

      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 160 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

      Giá trị đại diện cho nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

      A. 625,5.

      B. 675,5.

      C. 725,5.

      D. 775,5.

      Phương pháp giải:

      + Sử dụng kiến thức về giá trị đại diện của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Giá trị chính giữa của mỗi nhóm được dùng làm giá trị đại diện cho nhóm ấy. Ví dụ nhóm \(\left[ {{u_1};{u_2}} \right)\) có giá trị đại diện là \(\frac{1}{2}\left( {{u_1} + {u_2}} \right)\).

      + Sử dụng kiến thức về nhóm chứa một của mẫu số liệu để tính: Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là nhóm có tần số lớn nhất.

      Lời giải chi tiết:

      Bảng số liệu ghép nhóm hiệu chỉnh:

      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 160 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

      Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là \(\left[ {650,5;700,5} \right)\).

      Giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {650,5;700,5} \right)\) là: \(\frac{1}{2}\left( {650,5 + 700,5} \right) = 675,5\)

      Chọn B.

      Câu 3

        Trả lời các câu hỏi 1- 5 dựa trên đồ thị thể hiện điểm thi đánh giá năng lực của một trường đại học vào năm 2020 dưới đây.

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 160 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

        Giá trị đại diện cho nhóm chứa trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

        A. 625,5.

        B. 675,5.

        C. 725,5.

        D. 775,5.

        Phương pháp giải:

        + Sử dụng kiến thức về giá trị đại diện của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Giá trị chính giữa của mỗi nhóm được dùng làm giá trị đại diện cho nhóm ấy. Ví dụ nhóm \(\left[ {{u_1};{u_2}} \right)\) có giá trị đại diện là \(\frac{1}{2}\left( {{u_1} + {u_2}} \right)\).

        + Để tìm nhóm chứa trung vị, ta đi tìm trung vị của mẫu số liệu rồi xét xem trung vị đó thuộc nhóm nào của bảng số liệu.

        Lời giải chi tiết:

        Bảng số liệu ghép nhóm hiệu chỉnh:

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 160 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

        Gọi \({x_1},{x_2},...,{x_{787}}\) là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.

        Vì \(n = 787\) nên trung vị của mẫu số liệu là \({x_{394}}\). Do đó trung vị của mẫu số liệu thuộc nhóm \(\left[ {650,5;700,5} \right)\).

        Giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {650,5;700,5} \right)\) là: \(\frac{1}{2}\left( {650,5 + 700,5} \right) = 675,5\)

        Chọn B

        Câu 4

          Trả lời các câu hỏi 1- 5 dựa trên đồ thị thể hiện điểm thi đánh giá năng lực của một trường đại học vào năm 2020 dưới đây.

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 160 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

          Giá trị đại diện cho nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

          A. 625,5.

          B. 675,5.

          C. 725,5.

          D. 775,5.

          Phương pháp giải:

          + Sử dụng kiến thức về giá trị đại diện của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Giá trị chính giữa của mỗi nhóm được dùng làm giá trị đại diện cho nhóm ấy. Ví dụ nhóm \(\left[ {{u_1};{u_2}} \right)\) có giá trị đại diện là \(\frac{1}{2}\left( {{u_1} + {u_2}} \right)\).

          + Để tìm nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất, ta đi tìm tứ phân vị thứ nhất rồi xét xem t tứ phân vị thứ nhất thuộc nhóm nào của bảng số liệu.

          Lời giải chi tiết:

          Bảng số liệu ghép nhóm hiệu chỉnh:

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 160 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

          Gọi \({x_1},{x_2},...,{x_{787}}\) là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.

          Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \({x_{197}}\). Do đó trung vị của mẫu số liệu thuộc nhóm \(\left[ {600,5;650,5} \right)\).

          Giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {600,5;650,5} \right)\) là: \(\frac{1}{2}\left( {600,5 + 650,5} \right) = 625,5\)

          Chọn A

          Câu 5

            Trả lời các câu hỏi 1- 5 dựa trên đồ thị thể hiện điểm thi đánh giá năng lực của một trường đại học vào năm 2020 dưới đây.

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 160 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

            Giá trị đại diện cho nhóm chứa tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

            A. 625,5.

            B. 675,5.

            C. 725,5.

            D. 775,5.

            Phương pháp giải:

            + Sử dụng kiến thức về giá trị đại diện của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Giá trị chính giữa của mỗi nhóm được dùng làm giá trị đại diện cho nhóm ấy. Ví dụ nhóm \(\left[ {{u_1};{u_2}} \right)\) có giá trị đại diện là \(\frac{1}{2}\left( {{u_1} + {u_2}} \right)\).

            + Để tìm nhóm chứa tứ phân vị thứ ba, ta đi tìm tứ phân vị thứ ba rồi xét xem tứ phân vị thứ ba thuộc nhóm nào của bảng số liệu.

            Lời giải chi tiết:

            Bảng số liệu ghép nhóm hiệu chỉnh:

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 160 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

            Gọi \({x_1},{x_2},...,{x_{787}}\) là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.

            Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \({x_{591}}\). Do đó trung vị của mẫu số liệu thuộc nhóm \(\left[ {750,5;800,5} \right)\).

            Giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {750,5;800,5} \right)\) là: \(\frac{1}{2}\left( {750,5 + 800,5} \right) = 775,5\)

            Chọn D

            Câu 6

              Trả lời các câu hỏi 6-10 dựa trên bảng số liệu về chiều cao của 100 học sinh một trường trung học phổ thông dưới đây.

              Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 160 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

              160,5 là giá trị đại diện cho nhóm

              A. 2.

              B. 3.

              C. 4.

              D. 5.

              Phương pháp giải:

              Sử dụng kiến thức về giá trị đại diện của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Giá trị chính giữa của mỗi nhóm được dùng làm giá trị đại diện cho nhóm ấy. Ví dụ nhóm \(\left[ {{u_1};{u_2}} \right)\) có giá trị đại diện là \(\frac{1}{2}\left( {{u_1} + {u_2}} \right)\).

              Lời giải chi tiết:

              Giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {159;162} \right)\) là: \(\frac{1}{2}\left( {159 + 162} \right) = 160,5\)

              Vậy 160,5 là giá trị đại diện cho nhóm 4.

              Chọn C

              Câu 7

                Trả lời các câu hỏi 6-10 dựa trên bảng số liệu về chiều cao của 100 học sinh một trường trung học phổ thông dưới đây.

                Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 160 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

                Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) là

                A. 157,76.

                B. 158,25.

                C. 157,5.

                D. 160,28.

                Phương pháp giải:

                Sử dụng kiến thức về mốt của mẫu số liệu để tính: Giả sử nhóm chứa mốt là \(\left[ {{u_m};{u_{m + 1}}} \right)\), khi đó mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là \({M_O}\) được xác định bởi công thức: \({M_O} = {u_m} + \frac{{{n_m} - {n_{m - 1}}}}{{\left( {{n_m} - {n_{m - 1}}} \right) + \left( {{n_m} - {n_{m + 1}}} \right)}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right)\)

                Lời giải chi tiết:

                Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là nhóm \(\left[ {156;159} \right)\).

                Do đó, \({u_m} = 156,{n_{m - 1}} = 13,{n_m} = 40,{n_{m + 1}} = 21,{u_{m + 1}} = 159\)

                Mốt của mẫu số liệu trên là:

                \({M_O} = 156 + \frac{{40 - 13}}{{\left( {40 - 13} \right) + \left( {40 - 21} \right)}}.\left( {159 - 156} \right) \approx 157,76\)

                Chọn A

                Câu 8

                  Trả lời các câu hỏi 6-10 dựa trên bảng số liệu về chiều cao của 100 học sinh một trường trung học phổ thông dưới đây.

                  Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 160 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

                  Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

                  A. 157,76.

                  B. 157,25.

                  C. 158,25.

                  D. 160,45.

                  Phương pháp giải:

                  Sử dụng kiến thức xác định trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm để tính:

                  Gọi n là cỡ mẫu.

                  Giả sử nhóm \(\left[ {{u_m};{u_{m + 1}}} \right)\) chứa trung vị, \({n_m}\) là tần số của nhóm chứa trung vị,

                  \(C = {n_1} + {n_2} + ... + {n_{m - 1}}\).

                  Khi đó, trung vị của mẫu số liệu là: \({M_e} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{2} - C}}{{{n_m}}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right)\).

                  Lời giải chi tiết:

                  Gọi \({x_1},{x_2},...,{x_{100}}\) là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm

                  Do cỡ mẫu \(n = 100\) nên trung vị của mẫu số liệu là \(\frac{{{x_{50}} + {x_{51}}}}{2}\). Do đó trung vị của mẫu số liệu thuộc nhóm \(\left[ {156;159} \right)\).

                  Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({M_e} = 156 + \frac{{\frac{{100}}{2} - \left( {7 + 13} \right)}}{{40}}.\left( {159 - 156} \right) = 158,25\)

                  Chọn C

                  Câu 9

                    Trả lời các câu hỏi 6-10 dựa trên bảng số liệu về chiều cao của 100 học sinh một trường trung học phổ thông dưới đây.

                    Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 160 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

                    Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) là

                    A. 156,25.

                    B. 157,5.

                    C. 156,38.

                    D. 157,54.

                    Phương pháp giải:

                    Sử dụng kiến thức về xác định tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Để tìm tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \({Q_1}\), ta làm như sau:

                    Giả sử nhóm \(\left[ {{u_m};{u_{m + 1}}} \right)\) chứa tứ phân vị thứ nhất, \({n_m}\) là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất, \(C = {n_1} + {n_2} + ... + {n_{m - 1}}\).

                    Khi đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là: \({Q_1} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{4} - C}}{{{n_m}}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right)\).

                    Lời giải chi tiết:

                    Gọi \({x_1},{x_2},...,{x_{100}}\) là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm

                    Do cỡ mẫu \(n = 100\) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \(\frac{{{x_{25}} + {x_{26}}}}{2}\). Do đó tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu thuộc nhóm \(\left[ {156;159} \right)\).

                    Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

                    \({Q_1} = 156 + \frac{{\frac{{100}}{4} - \left( {7 + 13} \right)}}{{40}}.\left( {159 - 156} \right) = 156,375 \approx 156,38\)

                    Chọn C

                    Câu 10

                      Trả lời các câu hỏi 6-10 dựa trên bảng số liệu về chiều cao của 100 học sinh một trường trung học phổ thông dưới đây.

                      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 160 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

                      Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) là

                      A. 160,52.

                      B. 161,52.

                      C. 161,14.

                      D. 162,25.

                      Phương pháp giải:

                      Sử dụng kiến thức về tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Để tìm tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \({Q_3}\), ta làm như sau:

                      Giả sử nhóm \(\left[ {{u_j};{u_{j + 1}}} \right)\) chứa tứ phân vị thứ ba, \({n_j}\) là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ ba, \(C = {n_1} + {n_2} + ... + {n_{j - 1}}\)

                      Khi đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là: \({Q_3} = {u_j} + \frac{{\frac{{3n}}{4} - C}}{{{n_j}}}.\left( {{u_{j + 1}} - {u_j}} \right)\)

                      Lời giải chi tiết:

                      Gọi \({x_1},{x_2},...,{x_{100}}\) là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm

                      Do cỡ mẫu \(n = 100\) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \(\frac{{{x_{75}} + {x_{76}}}}{2}\). Do đó tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu thuộc nhóm \(\left[ {159;162} \right)\).

                      Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:

                      \({Q_3} = 159 + \frac{{\frac{{3.100}}{4} - \left( {7 + 13 + 40} \right)}}{{21}}.\left( {162 - 159} \right) \approx 161,14\)

                      Chọn C

                      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 160 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

                      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 160 Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

                      Trang 160 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 tập trung vào các dạng bài tập trắc nghiệm liên quan đến chủ đề Đạo hàm của hàm số. Các câu hỏi thường xoay quanh việc tính đạo hàm của các hàm số đơn giản, áp dụng quy tắc đạo hàm, và sử dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

                      Nội dung chi tiết giải đáp

                      Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trang 160 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1:

                      Câu 1: ... (Giải thích chi tiết câu 1)

                      (Ví dụ giải thích) Để giải câu hỏi này, ta sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm số mũ. Hàm số y = ax có đạo hàm là y' = ax * ln(a). Áp dụng quy tắc này, ta có thể tính được đạo hàm của hàm số trong câu hỏi.

                      Câu 2: ... (Giải thích chi tiết câu 2)

                      (Ví dụ giải thích) Câu hỏi này yêu cầu áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng và hiệu hai hàm số. Nếu u(x) và v(x) là hai hàm số, thì đạo hàm của u(x) + v(x) là u'(x) + v'(x), và đạo hàm của u(x) - v(x) là u'(x) - v'(x). Sử dụng quy tắc này, ta có thể giải quyết bài toán một cách dễ dàng.

                      Câu 3: ... (Giải thích chi tiết câu 3)

                      (Ví dụ giải thích) Để giải quyết câu hỏi này, ta cần sử dụng quy tắc đạo hàm của tích hai hàm số. Nếu u(x) và v(x) là hai hàm số, thì đạo hàm của u(x) * v(x) là u'(x) * v(x) + u(x) * v'(x). Việc áp dụng đúng quy tắc này sẽ giúp ta tìm ra đáp án chính xác.

                      Các dạng bài tập thường gặp

                      • Tính đạo hàm của hàm số đơn giản: Các bài tập này yêu cầu tính đạo hàm của các hàm số như y = xn, y = sin(x), y = cos(x), y = ex, y = ln(x).
                      • Áp dụng quy tắc đạo hàm: Các bài tập này yêu cầu áp dụng các quy tắc đạo hàm như quy tắc tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp.
                      • Sử dụng đạo hàm để giải quyết bài toán thực tế: Các bài tập này yêu cầu sử dụng đạo hàm để tìm cực trị của hàm số, giải phương trình, hoặc tính tốc độ thay đổi của một đại lượng.

                      Mẹo giải bài tập trắc nghiệm đạo hàm

                      1. Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài tập về đạo hàm.
                      2. Phân tích kỹ đề bài: Xác định rõ hàm số cần tính đạo hàm và các quy tắc đạo hàm cần áp dụng.
                      3. Thực hành thường xuyên: Làm nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
                      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính đạo hàm, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                      Bảng tổng hợp các quy tắc đạo hàm quan trọng

                      Quy tắcCông thức
                      Đạo hàm của hằng số(c)' = 0
                      Đạo hàm của xn(xn)' = n*xn-1
                      Đạo hàm của sin(x)(sin(x))' = cos(x)
                      Đạo hàm của cos(x)(cos(x))' = -sin(x)

                      Kết luận

                      Hy vọng với bộ giải đáp chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 160 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

                      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11