Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 22 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 2 trang 22 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 2 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải các phương trình sau:

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \({\log _3}\left( {2x - 1} \right) = 3\);

b) \({\log _{49}}x = 0,25\);

c) \({\log _2}\left( {3x + 1} \right) = {\log _2}\left( {2x - 4} \right)\);

d) \({\log _5}\left( {x - 1} \right) + {\log _5}\left( {x - 3} \right) = {\log _5}\left( {2x + 10} \right)\);

e) \(\log x + \log \left( {x - 3} \right) = 1\);

g) \({\log _2}\left( {{{\log }_{81}}x} \right) = - 2\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 22 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về giải phương trình lôgarit để giải phương trình:

\({\log _a}x = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\)

Phương trình luôn có nghiệm duy nhất là \(x = {a^b}\).

Chú ý: Với \(a > 0,a \ne 1\) thì \({\log _a}u\left( x \right) = b \Leftrightarrow u\left( x \right) = {a^b}\), \({\log _a}u\left( x \right) = {\log _a}v\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u\left( x \right) > 0\\u\left( x \right) = v\left( x \right)\end{array} \right.\) (có thể thay \(u\left( x \right) > 0\) bằng \(v\left( x \right) > 0\))

Lời giải chi tiết

a) Điều kiện: \(2x - 1 > 0 \) \( \Leftrightarrow x > \frac{1}{2}\)

\({\log _3}\left( {2x - 1} \right) = 3 \) \( \Leftrightarrow 2x - 1 = {3^3} \) \( \Leftrightarrow 2x = 28 \) \( \Leftrightarrow x = 14\left( {tm} \right)\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 14\)

b) Điều kiện: \(x > 0\)

\({\log _{49}}x = 0,25 \) \( \Leftrightarrow x = {49^{0,25}} = {7^{0,5}} = \sqrt 7 \left( {tm} \right)\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x = \sqrt 7 \)

c) Điều kiện: \(x > 2\)

\({\log _2}\left( {3x + 1} \right) = {\log _2}\left( {2x - 4} \right) \) \( \Leftrightarrow 3x + 1 = 2x - 4 \) \( \Leftrightarrow x = - 5\left( L \right)\)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

d) Điều kiện: \(x > 3\)

\({\log _5}\left( {x - 1} \right) + {\log _5}\left( {x - 3} \right) = {\log _5}\left( {2x + 10} \right) \) \( \Leftrightarrow {\log _5}\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right) = {\log _5}\left( {2x + 10} \right)\)

\( \) \( \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 2x + 10 \) \( \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 3 = 2x + 10 \) \( \Leftrightarrow {x^2} - 6x - 7 = 0\)

\( \) \( \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x - 7} \right) = 0 \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 1 = 0\\x - 7 = 0\end{array} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\left( L \right)\\x = 7\left( {tm} \right)\end{array} \right.\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 7\)

e) Điều kiện: \(x > 3\)

\(\log x + \log \left( {x - 3} \right) = 1 \) \( \Leftrightarrow \log x\left( {x - 3} \right) = \log 10 \) \( \Leftrightarrow {x^2} - 3x = 10\)

\( \) \( \Leftrightarrow \left( {x - 5} \right)\left( {x + 2} \right) = 0 \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 5 = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\left( {TM} \right)\\x = - 2\left( L \right)\end{array} \right.\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 5\)

g) Điều kiện: \(x > 0\).

\({\log _2}\left( {{{\log }_{81}}x} \right) = - 2 \) \( \Leftrightarrow {\log _{81}}x = {2^{ - 2}} = \frac{1}{4} \) \( \Leftrightarrow x = {81^{\frac{1}{4}}} = 3\left( {tm} \right)\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 3\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 2 trang 22 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 2 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học nâng cao hơn.

Nội dung bài tập

Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các yếu tố của parabol (a, b, c).
  • Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  • Tìm phương trình trục đối xứng của parabol.
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc hai.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần:

  1. Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc hai.
  2. Biết cách xác định các yếu tố của parabol.
  3. Sử dụng công thức để tính tọa độ đỉnh và phương trình trục đối xứng.
  4. Vận dụng các kiến thức về khoảng đồng biến, nghịch biến để phân tích hàm số.
  5. Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 22

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 2 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. (Lưu ý: Nội dung lời giải sẽ được trình bày chi tiết cho từng ý của bài tập, bao gồm các bước giải, giải thích và kết luận. Do giới hạn độ dài, chúng tôi sẽ trình bày một ví dụ minh họa.)

Ví dụ minh họa:

Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Hãy xác định:

  • a) Các hệ số a, b, c.
  • b) Tọa độ đỉnh của parabol.
  • c) Phương trình trục đối xứng.

Giải:

a) Các hệ số a, b, c là: a = 1, b = -4, c = 3.

b) Tọa độ đỉnh của parabol là: xđỉnh = -b / 2a = -(-4) / (2 * 1) = 2. yđỉnh = (2)2 - 4 * 2 + 3 = -1. Vậy tọa độ đỉnh là (2; -1).

c) Phương trình trục đối xứng là: x = xđỉnh = 2.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài 2, sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 còn nhiều bài tập tương tự. Để giải các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp đã trình bày ở trên. Hãy chú ý đến việc phân tích đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và sử dụng công thức một cách chính xác.

Ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế

Hàm số bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính quỹ đạo của vật ném.
  • Xác định hình dạng của các cầu, vòm.
  • Phân tích các hiện tượng vật lý, kinh tế.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập khác trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Hãy tìm kiếm các bài tập có mức độ khó tăng dần để thử thách bản thân và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề.

Kết luận

Bài 2 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm số bậc hai và các ứng dụng của nó. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải đã trình bày, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11