Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 90 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 7 trang 90 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 7 trang 90 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 7 trang 90 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = x - 1\) và \(g\left( x \right) = {x^2} - 3x + 2\). Xét tính liên tục của các hàm số: a) \(y = f\left( x \right).g\left( x \right)\); b) \(y = \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}\); c) \(y = \frac{1}{{\sqrt {f\left( x \right) + g\left( x \right)} }}\).

Đề bài

Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = x - 1\) và \(g\left( x \right) = {x^2} - 3x + 2\). Xét tính liên tục của các hàm số:

a) \(y = f\left( x \right).g\left( x \right)\);

b) \(y = \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}\);

c) \(y = \frac{1}{{\sqrt {f\left( x \right) + g\left( x \right)} }}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 90 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về tổng, hiệu, tích thương của hàm số liên tục để xét tính liên tục của các hàm số: Cho hai hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) liên tục tại điểm \({x_0}\). Khi đó:

a) Hàm số \(y = f\left( x \right).g\left( x \right)\) liên tục tại điểm \({x_0}\).

b) Hàm số \(y = \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}\) liên tục tại điểm \({x_0}\) nếu \(g\left( {{x_0}} \right) \ne 0\).

c) Hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {f\left( x \right) + g\left( x \right)} }}\) liên tục tại điểm \({x_0}\) nếu \(f\left( {{x_0}} \right) + g\left( {{x_0}} \right) > 0\).

Lời giải chi tiết

Vì các hàm số \(f\left( x \right) \) \( = x - 1\) và \(g\left( x \right) \) \( = {x^2} - 3x + 2\) là các hàm đa thức nên f(x) và g(x) liên tục trên \(\mathbb{R}\).

a) Vì f(x) và g(x) liên tục trên \(\mathbb{R}\) nên hàm số \(y \) \( = f\left( x \right).g\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\).

b) Hàm số \(y \) \( = \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}\) xác định khi \({x^2} - 3x + 2 \ne 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 1\\x \ne 2\end{array} \right.\)

Do đó, hàm số \(y \) \( = \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}\) có tập xác định là \(D \) \( = \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {1;2} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\).

Vậy hàm số \(y \) \( = \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}\) liên tục trên các khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\), \(\left( {1;2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\).

c) Hàm số \(y \) \( = \frac{1}{{\sqrt {f\left( x \right) + g\left( x \right)} }}\) xác định khi \(f\left( x \right) + g\left( x \right) > 0\)

Suy ra: \({x^2} - 3x + 2 + x - 1 > 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 > 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} > 0 \Leftrightarrow x - 1 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 1\)

Do đó, hàm số \(y \) \( = \frac{1}{{\sqrt {f\left( x \right) + g\left( x \right)} }}\) có tập xác định là \(D \) \( = \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\).

Vậy hàm số \(y \) \( = \frac{1}{{\sqrt {f\left( x \right) + g\left( x \right)} }}\) liên tục trên các khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 7 trang 90 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 90 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 7 trang 90 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác và đồ thị. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về định nghĩa, tính chất của hàm số lượng giác, cách vẽ đồ thị và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số lượng giác trong thực tế.

Nội dung bài tập 7 trang 90

Bài tập 7 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Xác định tập xác định của hàm số lượng giác: Yêu cầu học sinh xác định khoảng giá trị của x để hàm số có nghĩa.
  • Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác: Yêu cầu học sinh tìm khoảng giá trị mà hàm số có thể đạt được.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số lượng giác: Yêu cầu học sinh xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số lượng giác: Yêu cầu học sinh vẽ đồ thị của hàm số dựa trên các tính chất đã khảo sát.
  • Giải phương trình lượng giác: Yêu cầu học sinh tìm nghiệm của phương trình lượng giác.

Phương pháp giải bài tập 7 trang 90

Để giải bài tập 7 trang 90 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số lượng giác: Đây là nền tảng cơ bản để giải quyết mọi bài toán liên quan đến hàm số lượng giác.
  2. Sử dụng các công thức lượng giác: Các công thức lượng giác như công thức cộng, trừ, nhân, chia, hạ bậc, nâng bậc sẽ giúp bạn đơn giản hóa bài toán.
  3. Vận dụng các phương pháp đại số: Các phương pháp đại số như đặt ẩn phụ, biến đổi tương đương, phương pháp xét dấu sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán phức tạp.
  4. Sử dụng máy tính bỏ túi: Máy tính bỏ túi có thể giúp bạn tính toán nhanh chóng và chính xác các giá trị lượng giác.

Ví dụ minh họa giải bài 7 trang 90

Bài toán: Xác định tập xác định của hàm số y = tan(2x + π/3).

Lời giải:

Hàm số y = tan(2x + π/3) xác định khi và chỉ khi 2x + π/3 ≠ π/2 + kπ, với k là số nguyên.

Suy ra 2x ≠ π/2 + kπ - π/3 = π/6 + kπ.

Vậy x ≠ π/12 + kπ/2, với k là số nguyên.

Kết luận: Tập xác định của hàm số là D = R \ {π/12 + kπ/2, k ∈ Z}.

Lưu ý khi giải bài tập 7 trang 90

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của hàm số trước khi thực hiện các phép toán.
  • Sử dụng đúng công thức lượng giác và đảm bảo tính chính xác của các phép tính.
  • Vẽ đồ thị hàm số để hiểu rõ hơn về sự biến thiên và tính chất của hàm số.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Tài liệu tham khảo

Để học tập và ôn luyện kiến thức về hàm số lượng giác và đồ thị, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
  • Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com
  • Các video bài giảng về hàm số lượng giác trên YouTube

Kết luận

Bài 7 trang 90 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về hàm số lượng giác và đồ thị. Hy vọng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11