Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 9 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 4 trang 9 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về giới hạn của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững định nghĩa, tính chất của giới hạn và các phương pháp tính giới hạn cơ bản.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy tìm số đo \(\alpha \) của góc lượng giác (Om, On), với \( - \pi \le \alpha < \pi \), biết một góc lượng giác cùng tia đầu Om và tia cuối On có số đo là:

Đề bài

Hãy tìm số đo \(\alpha \) của góc lượng giác (Om, On), với \( - \pi \le \alpha < \pi \), biết một góc lượng giác cùng tia đầu Om và tia cuối On có số đo là:

a) \(\frac{{36\pi }}{5}\);

b) \( - \frac{{75\pi }}{{14}}\);

c) \(\frac{{39\pi }}{8}\);

d) \(2023\pi \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về về khái niệm góc lượng giác: Số đo của các góc lượng giác có cùng tia đầu Oa và tia cuối Ob sai nhau khác một bội nguyên của \(2\pi \) nên ta có công thức tổng quát là \(\left( {Oa,Ob} \right) = \alpha + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) với \(\alpha \) là số đo theo radian của một góc lượng giác bất kì có tia đầu Oa và tia cuối Ob. 

Lời giải chi tiết

a) Vì \(\frac{{36\pi }}{5} = 4.2\pi - \frac{{4\pi }}{5}\) nên góc lượng giác (Om, On) có số đo là \(\frac{{ - 4\pi }}{5}\).

b) Vì \( - \frac{{75\pi }}{{14}} = - 3.2\pi + \frac{{9\pi }}{{14}}\) nên góc lượng giác (Om, On) có số đo là \(\frac{{9\pi }}{{14}}\).

c) Vì \(\frac{{39\pi }}{8} = 2.2\pi + \frac{{7\pi }}{8}\) nên góc lượng giác (Om, On) có số đo là \(\frac{{7\pi }}{8}\).

d) Vì \(2023\pi = 1012.2\pi - \pi \) nên góc lượng giác (Om, On) có số đo là \( - \pi \).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 4 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 9 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4 trang 9 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Định nghĩa giới hạn của hàm số: Hiểu rõ khái niệm giới hạn của hàm số khi x tiến tới một giá trị cụ thể.
  • Tính chất của giới hạn: Nắm vững các tính chất của giới hạn như giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương và lũy thừa.
  • Các phương pháp tính giới hạn: Biết cách áp dụng các phương pháp như phương pháp chia, phương pháp nhân liên hợp, phương pháp sử dụng giới hạn đặc biệt.

Nội dung bài tập

Bài 4 yêu cầu tính các giới hạn sau:

  1. lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2)
  2. lim (x→3) (x^3 - 27) / (x - 3)
  3. lim (x→0) sin(x) / x

Lời giải chi tiết

Giải câu a: lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2)

Ta có thể phân tích tử số thành nhân tử:

(x^2 - 4) = (x - 2)(x + 2)

Do đó:

lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2) = lim (x→2) (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x + 2) = 2 + 2 = 4

Giải câu b: lim (x→3) (x^3 - 27) / (x - 3)

Tương tự, ta phân tích tử số:

(x^3 - 27) = (x - 3)(x^2 + 3x + 9)

Do đó:

lim (x→3) (x^3 - 27) / (x - 3) = lim (x→3) (x - 3)(x^2 + 3x + 9) / (x - 3) = lim (x→3) (x^2 + 3x + 9) = 3^2 + 3*3 + 9 = 9 + 9 + 9 = 27

Giải câu c: lim (x→0) sin(x) / x

Đây là một giới hạn đặc biệt quan trọng trong toán học:

lim (x→0) sin(x) / x = 1

Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

  • Luôn kiểm tra xem có thể rút gọn biểu thức trước khi tính giới hạn hay không.
  • Sử dụng các công thức giới hạn đặc biệt một cách chính xác.
  • Chú ý đến điều kiện xác định của hàm số.

Ứng dụng của kiến thức về giới hạn

Kiến thức về giới hạn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học, đặc biệt là trong giải tích. Nó được sử dụng để định nghĩa đạo hàm, tích phân và các khái niệm quan trọng khác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • lim (x→1) (x^2 - 1) / (x - 1)
  • lim (x→4) (x^3 - 64) / (x - 4)
  • lim (x→0) tan(x) / x

Kết luận

Bài 4 trang 9 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng để nắm vững kiến thức về giới hạn của hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11