Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 96 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 96 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 96 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 4 trang 96 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho A và B là hai biến cố độc lập. a) Biết \(P\left( {\overline A } \right) = 0,4\) và \(P\left( B \right) = 0,1\). Hãy tính xác suất của các biến cố AB, \(\overline A B\) và \(\overline A \overline B \).

Đề bài

Cho A và B là hai biến cố độc lập.

a) Biết \(P\left( {\overline A } \right) = 0,4\) và \(P\left( B \right) = 0,1\). Hãy tính xác suất của các biến cố AB, \(\overline A B\) và \(\overline {AB} \).

b) Biết \(P\left( A \right) + P\left( B \right) = 0,8\) và \(P\left( {AB} \right) = 0,16\). Hãy tính xác suất của các biến cố B, \(\overline A B\) và \(\overline {AB} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 96 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về biến cố độc lập: Hai biến cố A và B gọi là độc lập nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không làm ảnh hưởng tới xác suất xảy ra của biến cố kia. Nếu hai biến cố A và B độc lập thì \(\overline A \) và B, A và \(\overline B \), \(\overline A \) và \(\overline B \) cũng độc lập

Sử dụng quy tắc nhân của hai biến cố độc lập: Nếu hai biến cố A và B độc lập thì \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Vì \(P\left( {\overline A } \right) = 0,4 \Rightarrow P\left( A \right) = 1 - 0,4 = 0,6\), \(P\left( B \right) = 0,1 \Rightarrow P\left( {\overline B } \right) = 1 - 0,1 = 0,9\)

Vì A và B là hai biến cố độc lập nên: \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right)P\left( B \right) = 0,6.0,1 = 0,06\),

Vì \(\overline A \) và B là hai biến cố độc lập nên: \(P\left( {\overline A B} \right) = P\left( {\overline A } \right)P\left( B \right) = 0,4.0,1 = 0,04\)

Vì \(\overline A \) và \(\overline B \) là hai biến cố độc lập nên: \(P\left( {\overline {AB} } \right) = P\left( {\overline A } \right)P\left( {\overline B } \right) = 0,4.0,9 = 0,36\)

b) Vì A và B là hai biến cố độc lập nên \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right) = 0,16\)

Mà \(P\left( A \right) + P\left( B \right) = 0,8\) nên \(P\left( A \right) = P\left( B \right) = 0,4\)

Do đó, \(P\left( {\overline A } \right) = P\left( {\overline B } \right) = 1 - 0,4 = 0,6\)

Vì \(\overline A \) và B là hai biến cố độc lập nên: \(P\left( {\overline A B} \right) = P\left( {\overline A } \right)P\left( B \right) = 0,6.0,4 = 0,24\)

Vì \(\overline A \) và \(\overline B \) là hai biến cố độc lập nên: \(P\left( {\overline {AB} } \right) = P\left( {\overline A } \right)P\left( {\overline B } \right) = 0,6.0,6 = 0,36\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 4 trang 96 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 96 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 4 trang 96 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số, quy tắc tính đạo hàm, và ứng dụng của đạo hàm để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng tính đạo hàm là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt bài tập này.

Nội dung bài tập

Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số tại một điểm cho trước.
  • Tìm đạo hàm của hàm số.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến tiếp tuyến của đồ thị hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 96

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 4 trang 96, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập. Lưu ý rằng, trước khi bắt đầu giải bài tập, bạn nên ôn lại các kiến thức lý thuyết liên quan.

Phần 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2x - 1 tại x = 2

Để tính đạo hàm của hàm số f(x) tại x = 2, ta thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm f'(x) của hàm số f(x).
  2. Thay x = 2 vào f'(x) để tìm f'(2).

Áp dụng quy tắc tính đạo hàm, ta có:

f'(x) = 3x^2 - 6x + 2

Thay x = 2 vào f'(x), ta được:

f'(2) = 3(2)^2 - 6(2) + 2 = 12 - 12 + 2 = 2

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) tại x = 2 là 2.

Phần 2: Tìm đạo hàm của hàm số g(x) = (x^2 + 1)/(x - 1)

Để tìm đạo hàm của hàm số g(x), ta sử dụng quy tắc đạo hàm của thương:

(u/v)' = (u'v - uv')/v^2

Trong đó, u = x^2 + 1 và v = x - 1.

Ta có:

u' = 2x

v' = 1

Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương, ta được:

g'(x) = ((2x)(x - 1) - (x^2 + 1)(1))/(x - 1)^2

g'(x) = (2x^2 - 2x - x^2 - 1)/(x - 1)^2

g'(x) = (x^2 - 2x - 1)/(x - 1)^2

Vậy, đạo hàm của hàm số g(x) là (x^2 - 2x - 1)/(x - 1)^2.

Phần 3: Tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số h(x) = x^4 - 2x^2 + 3 tại điểm có hoành độ x = 1

Để tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số h(x) tại điểm có hoành độ x = 1, ta thực hiện các bước sau:

  1. Tính tung độ của điểm tiếp xúc: y = h(1).
  2. Tính đạo hàm h'(x) của hàm số h(x).
  3. Tính hệ số góc của tiếp tuyến: k = h'(1).
  4. Viết phương trình tiếp tuyến theo công thức: y - y0 = k(x - x0).

Ta có:

h(1) = (1)^4 - 2(1)^2 + 3 = 1 - 2 + 3 = 2

h'(x) = 4x^3 - 4x

h'(1) = 4(1)^3 - 4(1) = 4 - 4 = 0

Vậy, phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số h(x) tại điểm có hoành độ x = 1 là:

y - 2 = 0(x - 1)

y = 2

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ tính toán.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Kết luận

Bài 4 trang 96 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, bạn sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11