Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 31 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 31 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 31 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 3 trang 31 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về hàm số và đồ thị hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu và vẽ đồ thị của hàm số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 3 trang 31, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải các phương trình lượng giác sau: a) \(\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) + \cos \left( {\frac{\pi }{4} - x} \right) = 0\); b) \(2{\cos ^2}x + 5\sin x - 4 = 0\);

Đề bài

Giải các phương trình lượng giác sau:

a) \(\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) + \cos \left( {\frac{\pi }{4} - x} \right) = 0\);

b) \(2{\cos ^2}x + 5\sin x - 4 = 0\);

c) \(\cos \left( {3x - \frac{\pi }{4}} \right) + 2{\sin ^2}x - 1 = 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 31 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về phương trình lượng giác cơ bản để giải:

a, c) Phương trình \(\cos x = m\) có nghiệm khi \(\left| m \right| \le 1\). Khi đó, nghiệm của phương trình là \(x = \alpha + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\); \(x = - \alpha + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) với \(\alpha \) là góc thuộc \(\left[ {0;\pi } \right]\) sao cho \(\cos \alpha = m\).

Đặc biệt: \(\cos u = \cos v \Leftrightarrow u = v + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) hoặc \(u = - v + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\(\cos u = \cos {a^0} \Leftrightarrow u = {a^0} + k{360^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) hoặc \(u = - {a^0} + k{360^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

b) Phương trình \(\sin x = m\) có nghiệm khi \(\left| m \right| \le 1\). Khi đó, nghiệm của phương trình là \(x = \alpha + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\); \(x = \pi - \alpha + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) với \(\alpha \) là góc thuộc \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) sao cho \(\sin \alpha = m\).

Lời giải chi tiết

a) \(\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) + \cos \left( {\frac{\pi }{4} - x} \right) = 0 \) \( \Leftrightarrow 2\cos \frac{\pi }{4}\cos x = 0 \) \( \Leftrightarrow \cos x = 0\)\( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

b) \(2{\cos ^2}x + 5\sin x - 4 = 0 \) \( \Leftrightarrow 2\left( {1 - {{\sin }^2}x} \right) + 5\sin x - 4 = 0 \) \( \Leftrightarrow 2{\sin ^2}x - 5\sin x + 2 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {2\sin x - 1} \right)\left( {\sin x - 2} \right) = 0 \) \( \Leftrightarrow 2\sin x - 1 = 0\) (do \(\sin x - 2 < 0\) với mọi số thực x)

\( \Leftrightarrow \sin x = \frac{1}{2} \) \( \Leftrightarrow \sin x = \sin \frac{\pi }{6} \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x = \pi - \frac{\pi }{6} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right) \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = \frac{\pi }{6} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right);x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

c) \(\cos \left( {3x - \frac{\pi }{4}} \right) + 2{\sin ^2}x - 1 = 0 \) \( \Leftrightarrow \cos \left( {3x - \frac{\pi }{4}} \right) - \cos 2x = 0 \) \( \Leftrightarrow \cos \left( {3x - \frac{\pi }{4}} \right) = \cos 2x\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x - \frac{\pi }{4} = 2x + k2\pi \\3x - \frac{\pi }{4} = - 2x + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right) \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{4} + k2\pi \\x = \frac{\pi }{{20}} + \frac{{k2\pi }}{5}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = \frac{\pi }{4} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right);x = \frac{\pi }{{20}} + \frac{{k2\pi }}{5}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 3 trang 31 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 31 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 3 trang 31 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai: Hàm số có dạng y = ax2 + bx + c, với a ≠ 0.
  • Tập xác định: Tập hợp tất cả các giá trị của x mà hàm số có nghĩa.
  • Tập giá trị: Tập hợp tất cả các giá trị của y mà hàm số có thể đạt được.
  • Đỉnh của parabol: Điểm có tọa độ (x0, y0), với x0 = -b/2a và y0 là giá trị của hàm số tại x0.
  • Trục đối xứng: Đường thẳng x = x0.
  • Tính đơn điệu: Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên các khoảng xác định.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 31

Để minh họa, chúng ta sẽ xét một ví dụ cụ thể. Giả sử bài tập yêu cầu xác định tập xác định, tập giá trị, đỉnh và vẽ đồ thị của hàm số y = x2 - 4x + 3.

  1. Xác định tập xác định: Vì hàm số là hàm bậc hai, tập xác định là tập R (tất cả các số thực).
  2. Xác định tập giá trị: Vì a = 1 > 0, parabol có dạng mở lên trên, do đó tập giá trị là [y0; +∞). Tính y0: x0 = -(-4)/(2*1) = 2. y0 = 22 - 4*2 + 3 = -1. Vậy tập giá trị là [-1; +∞).
  3. Xác định đỉnh: Đỉnh của parabol là (2; -1).
  4. Xác định trục đối xứng: Trục đối xứng là x = 2.
  5. Vẽ đồ thị: Vẽ parabol với đỉnh (2; -1), trục đối xứng x = 2 và đi qua các điểm như (0; 3), (1; 0), (3; 0), (4; 3).

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Ngoài việc xác định các yếu tố cơ bản của hàm số, bài 3 trang 31 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:

  • Tìm điều kiện để hàm số có cực trị: Hàm số bậc hai có cực trị khi và chỉ khi a ≠ 0 và Δ = b2 - 4ac > 0.
  • Tìm giá trị của tham số để hàm số thỏa mãn một điều kiện nào đó: Sử dụng các phương pháp đại số để giải phương trình hoặc bất phương trình chứa tham số.
  • Ứng dụng hàm số bậc hai vào giải quyết các bài toán thực tế: Ví dụ, bài toán tìm quỹ đạo của một vật thể chuyển động.

Mẹo giải nhanh và hiệu quả

Để giải bài tập về hàm số bậc hai nhanh chóng và hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Sử dụng công thức: Nắm vững các công thức tính đỉnh, trục đối xứng, tập giá trị.
  • Vẽ phác đồ thị: Vẽ phác đồ thị hàm số giúp bạn hình dung được tính chất của hàm số và dễ dàng tìm ra lời giải.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hàm số bậc hai, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Giaibaitoan.com cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác với lời giải chi tiết, giúp bạn tự tin hơn trong kỳ thi.

Kết luận

Bài 3 trang 31 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, áp dụng các phương pháp giải phù hợp và luyện tập thường xuyên, bạn có thể tự tin giải quyết mọi bài tập về hàm số bậc hai.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11