Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 133 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 2 trang 133 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức và tính chất của dãy số để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 2 trang 133, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và O là giao điểm của AC và BD. Gọi M, N, P lần lượt là ba điểm nằm trên các cạnh AB, BC, SO. Xác định giao tuyến của mặt phẳng (MNP) với các mặt của hình chóp S. ABCD (nếu có).

Đề bài

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hànhvà O là giao điểm của AC và BD. Gọi M, N, P lần lượt là ba điểm nằm trên các cạnh AB, BC, SO. Xác định giao tuyến của mặt phẳng (MNP) với các mặt của hình chóp S. ABCD (nếu có).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về giao tuyến giữa hai mặt phẳng để tìm giao tuyến: Đường thẳng d chung giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) được gọi là giao tuyến của (P) và (Q), kí hiệu \(d = \left( P \right) \cap \left( Q \right)\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 2 trang 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

Vì \(M \in AB,N \in BC,AB \subset \left( {ABCD} \right),BC \subset \left( {ABCD} \right) \Rightarrow MN \subset \left( {ABCD} \right)\)

Lại có: \(MN \subset \left( {MNP} \right) \Rightarrow \left( {MNP} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = MN\)

Trong mặt phẳng (ABCD), gọi H là giao điểm của MN và DC, K là giao điểm của MN và AD, I là giao điểm của NO và AD.

Trong mặt phẳng (SIO), gọi G là giao điểm của NP và SI.

Trong (SAD), gọi T là giao điểm của KG và SA và R là giao điểm của KG và SD.

Trong mặt phẳng (SCD), gọi Q là giao điểm của RH và SC.

Khi đó, \(\left( {MNP} \right) \cap \left( {SAB} \right) = TM,\left( {MNP} \right) \cap \left( {SCB} \right) = NQ,\)\(\left( {MNP} \right) \cap \left( {SCD} \right) = QR,\left( {MNP} \right) \cap \left( {SAD} \right) = TR\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 2 trang 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 133 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 trang 133 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Dãy số: Định nghĩa, các loại dãy số (dãy số hữu hạn, dãy số vô hạn, dãy số tăng, dãy số giảm).
  • Cấp số cộng: Định nghĩa, công thức tính số hạng tổng quát, tổng n số hạng đầu.
  • Cấp số nhân: Định nghĩa, công thức tính số hạng tổng quát, tổng n số hạng đầu.

Nội dung bài tập:

Bài 2 thường yêu cầu học sinh xác định xem một dãy số đã cho có phải là cấp số cộng hay cấp số nhân hay không, hoặc tìm số hạng tổng quát, tổng n số hạng đầu của một cấp số cộng hoặc cấp số nhân. Đôi khi, bài tập còn yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về dãy số để giải quyết các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 133

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 trang 133, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

(Giả sử bài 2 có nội dung cụ thể là: Cho dãy số (un) với un = 2n + 1. Chứng minh rằng dãy số là một cấp số cộng.)

Lời giải:

Để chứng minh dãy số (un) là một cấp số cộng, ta cần chứng minh hiệu giữa hai số hạng liên tiếp là một hằng số.

Ta có: un+1 - un = (2(n+1) + 1) - (2n + 1) = 2n + 2 + 1 - 2n - 1 = 2

Vì un+1 - un = 2 (một hằng số) với mọi n, nên dãy số (un) là một cấp số cộng với công sai d = 2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 2 trang 133, còn rất nhiều bài tập tương tự về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Để giải các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp xác định: Xác định các yếu tố quan trọng của dãy số (số hạng đầu, công sai, công bội).
  • Phương pháp sử dụng công thức: Vận dụng các công thức tính số hạng tổng quát, tổng n số hạng đầu của cấp số cộng và cấp số nhân.
  • Phương pháp quy nạp: Sử dụng phương pháp quy nạp để chứng minh một mệnh đề đúng với mọi n.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 1 trang 133 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
  • Bài 3 trang 133 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
  • Các bài tập trong sách giáo khoa Toán 11

Kết luận:

Bài 2 trang 133 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự.

Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11