Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 8 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 8 trang 102 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 8 trang 102 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Một nhóm học sinh gồm 4 bạn nữ và một số bạn nam. Chọn ra ngẫu nhiên 2 bạn từ nhóm. Biết rằng xác suất để 2 bạn được chọn đều là nam là \(\frac{1}{3}\). Tính xác suất của biến cố “Cả 2 bạn được chọn có cùng giới tính”.

Đề bài

Một nhóm học sinh gồm 4 bạn nữ và một số bạn nam. Chọn ra ngẫu nhiên 2 bạn từ nhóm. Biết rằng xác suất để 2 bạn được chọn đều là nam là \(\frac{1}{3}\). Tính xác suất của biến cố “Cả 2 bạn được chọn có cùng giới tính”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về tính xác suất của biến cố.

Lời giải chi tiết

Gọi số bạn nam là n (bạn, n là số tự nhiên). Nhóm học sinh đó có \(n + 4\) (bạn)

Không gian mẫu “Chọn ra ngẫu nhiên 2 bạn từ nhóm”

Số phần tử của không gian mẫu là: \(C_{n + 4}^2\)

Số kết quả thuận lợi của biến cố “2 bạn được chọn đều là nam” là: \(C_n^2\)

Xác suất của biến cố “2 bạn được chọn đều là nam” là: \(\frac{{C_n^2}}{{C_{n + 4}^2}}\)

Vì xác suất để 2 bạn được chọn đều là nam là \(\frac{1}{3}\) nên ta có:

\(\frac{{C_n^2}}{{C_{n + 4}^2}} = \frac{1}{3} \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{2!\left( {n - 2} \right)!}}:\frac{{\left( {n + 4} \right)!}}{{2!\left( {n + 4 - 2} \right)!}} = \frac{1}{3}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{{\left( {n + 3} \right)\left( {n + 4} \right)}} = \frac{1}{3} \Leftrightarrow 3{n^2} - 3n = {n^2} + 7n + 12 \) \( \Leftrightarrow 2{n^2} - 10n - 12 = 0 \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 6\left( {TM} \right)\\n = - 1\left( L \right)\end{array} \right.\)

Số kết quả thuận lợi của biến cố “Cả 2 bạn được chọn có cùng giới tính” là: \(C_4^2 + C_n^2\)

Xác suất của biến cố “Cả 2 bạn được chọn có cùng giới tính” là: \(\frac{{C_4^2 + C_n^2}}{{C_{n + 4}^2}} = \frac{{C_4^2 + C_6^2}}{{C_{10}^2}} = \frac{7}{{15}}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 8 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 102 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 8 trang 102 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng, tìm giao điểm, và chứng minh các tính chất liên quan. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng, và các điều kiện đồng phẳng.

Các kiến thức cần nắm vững trước khi giải bài 8

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số), tích vô hướng, tích có hướng.
  • Phương trình đường thẳng: Dạng tham số, dạng chính tắc, phương trình đường thẳng trong không gian.
  • Phương trình mặt phẳng: Dạng tổng quát, phương trình mặt phẳng qua ba điểm, phương trình mặt phẳng vuông góc với một đường thẳng.
  • Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng: Các trường hợp: đường thẳng nằm trong mặt phẳng, đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng cắt mặt phẳng.
  • Điều kiện đồng phẳng: Ba vectơ đồng phẳng khi và chỉ khi tích hỗn hợp của chúng bằng 0.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 8 trang 102

Để giải bài 8 trang 102, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài và xác định các yếu tố quan trọng. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp thông tin về các điểm, vectơ, phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng. Dựa vào đó, chúng ta sẽ áp dụng các kiến thức đã học để tìm ra lời giải.

Ví dụ minh họa (giả định đề bài):

Cho điểm A(1; 2; 3) và đường thẳng d: x = t, y = t + 1, z = 2t - 1. Tìm hình chiếu vuông góc của điểm A lên đường thẳng d.

  1. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng d:a = (1; 1; 2)
  2. Tìm vectơ AB:AB = (t - 1; t - 1; 2t - 4)
  3. Điều kiện vuông góc:AB.a = 0 => (t - 1) + (t - 1) + 2(2t - 4) = 0
  4. Giải phương trình:6t - 8 = 0 => t = 4/3
  5. Tìm tọa độ hình chiếu: Thay t = 4/3 vào phương trình đường thẳng d, ta được hình chiếu H(4/3; 7/3; 5/3).

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 8

  • Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng: Sử dụng các điều kiện về vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến, và điểm thuộc đường thẳng/mặt phẳng.
  • Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng: Thay phương trình đường thẳng vào phương trình mặt phẳng để tìm tọa độ giao điểm.
  • Tìm khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng: Sử dụng công thức tính khoảng cách.
  • Chứng minh các tính chất liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng: Sử dụng các định lý và tính chất đã học.

Mẹo giải bài tập hiệu quả

  • Vẽ hình: Vẽ hình giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Sử dụng các công thức và định lý: Nắm vững các công thức và định lý liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp bạn nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Kết luận

Bài 8 trang 102 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11