Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 6 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 6 trang 9 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 6 trang 9 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức và tính chất của dãy số để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 6 trang 9, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Viết công thức tổng quát của số đo góc lượng giác (Om, On) dưới dạng \({a^0} + k{360^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) với \(0 \le a < 360\), biết một góc lượng giác với tia đầu Om, tia cuối On có số đo:

Đề bài

Viết công thức tổng quát của số đo góc lượng giác (Om, On) dưới dạng \({a^0} + k{360^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) với \(0 \le a < 360\), biết một góc lượng giác với tia đầu Om, tia cuối On có số đo:

a) \({1935^0}\);

b) \( - {450^0}\);

c) \( - {1440^0}\);

d) \(754,{5^0}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Số đo của các góc lượng giác có cùng tia đầu Oa và tia cuối Ob sai khác nhau một bội nguyên của \({360^0}\) nên có công thức tổng quát là: \(\left( {Oa,Ob} \right) = {\alpha ^0} + k{360^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) với \({\alpha ^0}\) là số đo của một góc lượng giác bất kì có tia đầu Oa và tia cuối Ob.

Lời giải chi tiết

a) Vì \({1935^0} = {5.360^0} + {135^0}\) nên công thức tổng quát của góc lượng giác (Om, On) có số đo là \({135^0} + k{360^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

b) Vì \( - {450^0} = - {2.360^0} + {270^0}\) nên công thức tổng quát của góc lượng giác (Om, On) có số đo là \({270^0} + k{360^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

c) Vì \( - {1440^0} = - {4.360^0}\) nên công thức tổng quát của góc lượng giác (Om, On) có số đo là \(k{360^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

d) Vì \(754,{5^0} = {2.360^0} + 34,{5^0}\) nên công thức tổng quát của góc lượng giác (Om, On) có số đo là \(34,{5^0} + k{360^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 6 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 9 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6 trang 9 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Dãy số: Định nghĩa, các loại dãy số (dãy số hữu hạn, dãy số vô hạn, dãy số tăng, dãy số giảm).
  • Cấp số cộng: Định nghĩa, công thức tính số hạng tổng quát, tổng n số hạng đầu.
  • Cấp số nhân: Định nghĩa, công thức tính số hạng tổng quát, tổng n số hạng đầu.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giải bài 6 trang 9 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1:

Phần 1: Đề bài

(Giả sử đề bài là: Cho dãy số (un) được xác định bởi u1 = 2 và un+1 = 2un - 1. Tính u5.)

Phần 2: Phân tích bài toán

Bài toán yêu cầu tính số hạng thứ 5 của dãy số (un) dựa trên công thức đệ quy đã cho. Để giải bài toán này, chúng ta cần tính lần lượt các số hạng u2, u3, u4 và u5.

Phần 3: Lời giải chi tiết

Ta có:

  • u1 = 2
  • u2 = 2u1 - 1 = 2(2) - 1 = 3
  • u3 = 2u2 - 1 = 2(3) - 1 = 5
  • u4 = 2u3 - 1 = 2(5) - 1 = 9
  • u5 = 2u4 - 1 = 2(9) - 1 = 17

Vậy, u5 = 17.

Phần 4: Mở rộng và bài tập tương tự

Để hiểu sâu hơn về dãy số và công thức đệ quy, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1: Cho dãy số (vn) được xác định bởi v1 = 1 và vn+1 = vn + 2. Tính v10.
  • Bài 2: Cho dãy số (wn) được xác định bởi w1 = 3 và wn+1 = 3wn + 2. Tính w4.

Ngoài ra, các em cũng có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của dãy số trong thực tế, ví dụ như trong lĩnh vực tài chính, kinh tế, hoặc khoa học tự nhiên.

Phần 5: Lưu ý khi giải bài tập về dãy số

Khi giải bài tập về dãy số, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Nắm vững các công thức và tính chất của dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân.
  • Sử dụng công thức đệ quy một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 6 trang 9 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Ví dụ về bảng tổng hợp công thức:

Công thứcMô tả
un+1 = f(un)Công thức đệ quy
un = u1 + (n-1)dSố hạng tổng quát của cấp số cộng
Sn = n/2 * (u1 + un)Tổng n số hạng đầu của cấp số cộng

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11