Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 134 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 6 trang 134 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 6 trang 134 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 6 trang 134 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh tính đạo hàm, tìm cực trị, và vẽ đồ thị hàm số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chóp S. ABCD, đáy ABCD là hình thang có đáy lớn AB và \(AD = a\). Mặt bên SAB là tam giác cân tại S, \(SA = a\); mặt phẳng (R) song song với (SAB) và cắt các cạnh AD, BC, SC, SD theo thứ tự tại M, N, P, Q. a) Chứng minh MNPQ là hình thang cân. b) Đặt \(x = AM\) với \(0 < x < a\). Tính MQ theo a và x.

Đề bài

Cho hình chóp S. ABCD, đáy ABCD là hình thang có đáy lớn AB và \(AD = a\). Mặt bên SAB là tam giác cân tại S, \(SA = a\); mặt phẳng (R) song song với (SAB) và cắt các cạnh AD, BC, SC, SD theo thứ tự tại M, N, P, Q.

a) Chứng minh MNPQ là hình thang cân.

b) Đặt \(x = AM\) với \(0 < x < a\). Tính MQ theo a và x.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 134 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về tính chất của hai mặt phẳng song song để chứng minh: Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) song song với nhau. Nếu mặt phẳng (R) cắt (P) thì cắt (Q) và hai giao tuyến của chúng song song với nhau.

Lời giải chi tiết

Giải bài 6 trang 134 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

Ta có: Giao tuyến của mặt phẳng (ABCD) và (R) là MN, giao tuyến của mặt phẳng (ABCD) và (SAB) là AB. Mà (R)//(SAB) nên MN//AB.

Chứng minh tương tự ta có: các mặt phẳng (SAD), (SCB), (SCD) cắt hai mặt phẳng song song (R) và (SAB) theo các cặp giao tuyến song song.

Suy ra: MQ//SA, NP//SB, QP//CD//AB.

Do đó, MN//PQ nên tứ giác MNPQ là hình thang.

Ta có: \(\frac{{MQ}}{{SA}} = \frac{{DM}}{{DA}} = \frac{{CN}}{{CB}} = \frac{{NP}}{{SB}}\) (hệ quả định lí Thalès) và \(SA = SB \Rightarrow MQ = NP\)

Kẻ QK vuông góc với MN tại K, PH vuông góc với MN tại H.

Chứng minh được \(\Delta MKQ = \Delta NHP\left( {ch - cgv} \right) \Rightarrow \widehat {QMK} = \widehat {PNH}\)

Do đó, hình thang MNPQ là hình thang cân.

b) Ta có: \(\frac{{MQ}}{{SA}} = \frac{{DM}}{{DA}} \Rightarrow \frac{{MQ}}{a} = \frac{{a - x}}{a} \Rightarrow MQ = a - x\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 6 trang 134 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 134 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6 trang 134 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa đạo hàm: Hiểu rõ khái niệm đạo hàm của hàm số tại một điểm và trên một khoảng.
  • Các quy tắc tính đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp.
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản: Biết đạo hàm của các hàm số thường gặp như hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit.
  • Ứng dụng của đạo hàm: Sử dụng đạo hàm để tìm cực trị của hàm số, khảo sát sự biến thiên của hàm số, và giải các bài toán liên quan đến tối ưu hóa.

Phân tích bài toán và phương pháp giải

Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tính đạo hàm: Yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số cho trước.
  2. Tìm cực trị: Yêu cầu tìm các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.
  3. Khảo sát hàm số: Yêu cầu khảo sát sự biến thiên, tìm tiệm cận, và vẽ đồ thị hàm số.

Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số.
  2. Tính đạo hàm cấp một của hàm số.
  3. Tìm các điểm dừng của hàm số (các điểm mà đạo hàm cấp một bằng 0 hoặc không xác định).
  4. Khảo sát dấu của đạo hàm cấp một để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Tính đạo hàm cấp hai của hàm số.
  6. Khảo sát dấu của đạo hàm cấp hai để xác định các điểm uốn của hàm số.
  7. Tìm các điểm cực trị của hàm số bằng cách sử dụng tiêu chuẩn đạo hàm cấp hai.
  8. Tìm tiệm cận của hàm số (nếu có).
  9. Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 134

(Nội dung lời giải chi tiết cho bài 6 trang 134 sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải cụ thể, các công thức sử dụng, và các kết quả tính toán. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử bài 6 yêu cầu tìm cực trị của hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

Giải:

  • Bước 1: Tính đạo hàm cấp một: y' = 3x2 - 6x
  • Bước 2: Tìm các điểm dừng: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  • Bước 3: Tính đạo hàm cấp hai: y'' = 6x - 6
  • Bước 4: Khảo sát dấu của đạo hàm cấp hai tại các điểm dừng:
    • Tại x = 0: y'' = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0
    • Tại x = 2: y'' = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2
  • Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, y = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, y = -2

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 và các tài liệu tham khảo khác.

Tổng kết

Bài 6 trang 134 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và thực hành giải nhiều bài tập, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến đạo hàm.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11