Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 8 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.
Xác định số đo của các góc lượng giác được biểu diễn trong mỗi hình dưới đây. Biết trong các Hình 4a, b, c có \(\widehat {AOB} = \frac{\pi }{4}\); trong Hình 4d, e, g có \(\widehat {CID} = {82^0}\).
Đề bài
Xác định số đo của các góc lượng giác được biểu diễn trong mỗi hình dưới đây. Biết trong các Hình 4a, b, c có \(\widehat {AOB} = \frac{\pi }{4}\); trong Hình 4d, e, g có \(\widehat {CID} = {82^0}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức về khái niệm góc lượng giác:
a, b, c) Số đo của các góc lượng giác có cùng tia đầu Oa và tia cuối Ob sai khác nhau một bội nguyên của \({360^0}\) nên có công thức tổng quát là: \(\left( {Oa,Ob} \right) = {\alpha ^0} + k{360^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) với \({\alpha ^0}\) là số đo của một góc lượng giác bất kì có tia đầu Oa và tia cuối Ob.
d, e, g) Số đo của các góc lượng giác có cùng tia đầu Oa và tia cuối Ob sai nhau khác một bội nguyên của \(2\pi \) nên ta có công thức tổng quát là \(\left( {Oa,Ob} \right) = \alpha + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) với \(\alpha \) là số đo theo radian của một góc lượng giác bất kì có tia đầu Oa và tia cuối Ob.
Lời giải chi tiết

Số đo của góc lượng giác (OA, OB) trong Hình 4a là: \(\frac{\pi }{4} + 2\pi = \frac{{9\pi }}{4}\)
Số đo của góc lượng giác (OA, OB) trong Hình 4b là: \(\frac{\pi }{4} - 2\pi = - \frac{{7\pi }}{4}\)
Số đo của góc lượng giác (OA, OB) trong Hình 4c là: \(\frac{\pi }{4} - 2.2\pi = \frac{{ - 15\pi }}{4}\)
Số đo của góc lượng giác (IC, ID) trong Hình 4d là: \({82^0}\)
Số đo của góc lượng giác (IC, ID) trong Hình 4e là: \( - \left( {{{82}^0} + {{360}^0}} \right) = - {442^0}\)
Số đo của góc lượng giác (IC, ID) trong Hình 4g là: \({360^0} - {82^0} + {2.360^0} = {998^0}\)
Bài 3 trang 8 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững kiến thức về:
Bài 3 thường yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của hàm số bậc hai, vẽ đồ thị hoặc giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế. Để giải bài tập này, học sinh cần:
(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 3, bao gồm các bước giải, giải thích và kết luận. Ví dụ:)
Câu a: Xác định hệ số a, b, c của hàm số y = 2x2 - 5x + 3.
Giải:
Hệ số a = 2, b = -5, c = 3.
Câu b: Tìm tọa độ đỉnh của parabol y = 2x2 - 5x + 3.
Giải:
xđỉnh = -(-5)/(2*2) = 5/4
yđỉnh = -( (-5)2 - 4*2*3 )/(4*2) = -(25 - 24)/8 = -1/8
Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (5/4, -1/8).
Ngoài bài 3 trang 8, học sinh có thể gặp các dạng bài tập tương tự như:
Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai và áp dụng các phương pháp giải phù hợp.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập sau:
Bài 3 trang 8 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập.
Giaibaitoan.com luôn sẵn sàng hỗ trợ các em trong mọi vấn đề học tập. Chúc các em học tốt!