Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 34 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 34 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 34 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách Giải bài 4 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải các phương trình lượng giác sau: a) \(\cos \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) + \sin x \) \( = 0\); b) \({\cos ^2}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) \) \( = \frac{{2 + \sqrt 3 }}{4}\); c) \(\cos \left( {3x + \frac{\pi }{6}} \right) + 2{\sin ^2}x \) \( = 1\)

Đề bài

Giải các phương trình lượng giác sau:

a) \(\cos \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) + \sin x \) \( = 0\);

b) \({\cos ^2}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) \) \( = \frac{{2 + \sqrt 3 }}{4}\);

c) \(\cos \left( {3x + \frac{\pi }{6}} \right) + 2{\sin ^2}x \) \( = 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 34 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về phương trình lượng giác cơ bản để giải phương trình: Phương trình \(\cos x \) \( = m\) có nghiệm khi \(\left| m \right| \le 1\). Khi đó, nghiệm của phương trình là \(x \) \( = \alpha + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\); \(x \) \( = - \alpha + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) với \(\alpha \) là góc thuộc \(\left[ {0;\pi } \right]\) sao cho \(\cos \alpha \) \( = m\).

Đặc biệt: \(\cos u \) \( = \cos v \) \( \Leftrightarrow u \) \( = v + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) hoặc \(u \) \( = - v + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Lời giải chi tiết

a) \(\cos \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) + \sin x \) \( = 0 \) \( \Leftrightarrow \cos \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) \) \( = \sin \left( { - x} \right) \) \( \Leftrightarrow \cos \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) \) \( = \cos \left( {\frac{\pi }{2} + x} \right)\)

 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{2} + x + k2\pi \\2x - \frac{\pi }{3} = - \left( {\frac{\pi }{2} + x} \right) + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right) \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \\x = \frac{{ - \pi }}{{18}} + \frac{{k2\pi }}{3}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

b) \({\cos ^2}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) \) \( = \frac{{2 + \sqrt 3 }}{4} \) \( \Leftrightarrow \frac{{1 + \cos 2\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}{2} \) \( = \frac{{2 + \sqrt 3 }}{4} \) \( \Leftrightarrow \cos \left( {2x + \frac{\pi }{2}} \right) \) \( = \cos \frac{\pi }{6}\)

 \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{2x + \frac{\pi }{2} = - \frac{\pi }{6} + k2\pi }\end{array}} \right.(k \in \mathbb{Z}{\rm{)}} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{{ - \pi }}{6} + k\pi }\\{x = \frac{{ - \pi }}{3} + k\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

c) \(\cos \left( {3x + \frac{\pi }{6}} \right) + 2{\sin ^2}x \) \( = 1 \) \( \Leftrightarrow \cos \left( {2x + \frac{\pi }{6}} \right) \) \( = 1 - 2{\sin ^2}x \) \( \Leftrightarrow \cos \left( {3x + \frac{\pi }{6}} \right) \) \( = \cos 2x\)

 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x + \frac{\pi }{6} = 2x + k2\pi \\3x + \frac{\pi }{6} = - 2x + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right) \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{ - \pi }}{6} + k2\pi \\x = \frac{{ - \pi }}{{30}} + \frac{{k2\pi }}{5}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 4 trang 34 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 34 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 4 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định phương trình parabol khi biết các yếu tố khác nhau.

Nội dung chi tiết bài 4 trang 34

Bài 4 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định phương trình parabol khi biết đỉnh và một điểm thuộc parabol.
  • Dạng 2: Xác định phương trình parabol khi biết ba điểm thuộc parabol.
  • Dạng 3: Xác định phương trình parabol khi biết trục đối xứng và một điểm thuộc parabol.

Hướng dẫn giải chi tiết từng dạng bài

Dạng 1: Xác định phương trình parabol khi biết đỉnh và một điểm thuộc parabol

Để giải quyết dạng bài này, ta sử dụng công thức phương trình parabol với đỉnh I(a, b):

y = a(x - a)^2 + b

Với a là hệ số khác 0. Thay tọa độ điểm thuộc parabol vào phương trình, ta sẽ tìm được giá trị của a.

Ví dụ: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(1, 2) và đi qua điểm A(3, 6).

Giải:

  1. Thay tọa độ đỉnh I(1, 2) vào phương trình: y = a(x - 1)^2 + 2
  2. Thay tọa độ điểm A(3, 6) vào phương trình: 6 = a(3 - 1)^2 + 2
  3. Giải phương trình để tìm a: 6 = 4a + 2 => 4a = 4 => a = 1
  4. Vậy phương trình parabol là: y = (x - 1)^2 + 2

Dạng 2: Xác định phương trình parabol khi biết ba điểm thuộc parabol

Để giải quyết dạng bài này, ta thay tọa độ của ba điểm thuộc parabol vào phương trình tổng quát của parabol: y = ax^2 + bx + c

Ta sẽ có một hệ phương trình bậc hai với ba ẩn a, b, c. Giải hệ phương trình này để tìm ra giá trị của a, b, c.

Ví dụ: Xác định phương trình parabol đi qua ba điểm A(0, 1), B(1, 2), C(2, 5).

Giải:

  1. Thay tọa độ A(0, 1) vào phương trình: 1 = a(0)^2 + b(0) + c => c = 1
  2. Thay tọa độ B(1, 2) vào phương trình: 2 = a(1)^2 + b(1) + 1 => a + b = 1
  3. Thay tọa độ C(2, 5) vào phương trình: 5 = a(2)^2 + b(2) + 1 => 4a + 2b = 4 => 2a + b = 2
  4. Giải hệ phương trình: a + b = 1 và 2a + b = 2. Ta được a = 1 và b = 0
  5. Vậy phương trình parabol là: y = x^2 + 1

Dạng 3: Xác định phương trình parabol khi biết trục đối xứng và một điểm thuộc parabol

Trục đối xứng của parabol có phương trình x = -b/2a. Từ đó, ta có thể tìm mối quan hệ giữa a và b. Sau đó, thay tọa độ điểm thuộc parabol vào phương trình y = ax^2 + bx + c để tìm ra giá trị của a và c.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các tọa độ đã biết vào phương trình parabol tìm được.
  • Chú ý đến điều kiện của hệ số a (a ≠ 0).
  • Sử dụng các công thức và tính chất của parabol một cách linh hoạt.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải quyết bài 4 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11