Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 91 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 10 trang 91 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 10 trang 91 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 10 trang 91 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh tính đạo hàm, tìm cực trị, và vẽ đồ thị hàm số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chứng minh rằng phương trình: a) \({x^3} + 2x - 1 = 0\) có nghiệm thuộc khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\); b) \(\sqrt {{x^2} + x} + {x^2} = 1\) có nghiệm thuộc khoảng \(\left( {0;1} \right)\).

Đề bài

Chứng minh rằng phương trình:

a) \({x^3} + 2x - 1 = 0\) có nghiệm thuộc khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\);

b) \(\sqrt {{x^2} + x} + {x^2} = 1\) có nghiệm thuộc khoảng \(\left( {0;1} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 91 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về ứng dụng tính liên tục của hàm số vào xét sự tồn tại nghiệm của phương trình để chứng minh: Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) và \(f\left( a \right).f\left( b \right) < 0\) thì luôn tồn tại ít nhất một điểm \(c \in \left( {a;b} \right)\) sao cho \(f\left( c \right) = 0\).

Lời giải chi tiết

a) Xét hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + 2x - 1\), f(x) liên tục trên \(\left[ { - 1;1} \right]\) và có \(f\left( { - 1} \right) = - 4,f\left( 1 \right) = 2\). Do \(f\left( { - 1} \right).f\left( 1 \right) < 0\) nên phương trình \({x^3} + 2x - 1 = 0\) có nghiệm thuộc khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\).

b) Xét hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {{x^2} + x} + {x^2} - 1\), f(x) liên tục trên \(\left[ {0;1} \right]\) và có \(f\left( 0 \right) = - 1,f\left( 1 \right) = \sqrt 2 \). Do \(f\left( 0 \right).f\left( 1 \right) < 0\) nên phương trình \(f\left( x \right) = 0\) hay phương trình \(\sqrt {{x^2} + x} + {x^2} = 1\) có nghiệm thuộc khoảng \(\left( {0;1} \right)\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 10 trang 91 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10 trang 91 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 10 trang 91 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Định nghĩa đạo hàm: Hiểu rõ khái niệm đạo hàm của hàm số tại một điểm và trên một khoảng.
  • Các quy tắc tính đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp.
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản: Biết đạo hàm của các hàm số thường gặp như hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit.
  • Ứng dụng của đạo hàm: Sử dụng đạo hàm để tìm cực trị của hàm số, khảo sát sự biến thiên của hàm số, và giải các bài toán liên quan đến tối ưu hóa.

Phân tích bài toán và phương pháp giải

Bài 10 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tính đạo hàm: Yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số cho trước.
  2. Tìm cực trị: Yêu cầu tìm các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.
  3. Khảo sát hàm số: Yêu cầu khảo sát sự biến thiên, tìm tiệm cận, và vẽ đồ thị hàm số.

Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số.
  2. Tính đạo hàm cấp một của hàm số.
  3. Tìm các điểm dừng của hàm số (các điểm mà đạo hàm cấp một bằng 0 hoặc không xác định).
  4. Khảo sát dấu của đạo hàm cấp một để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Tính đạo hàm cấp hai của hàm số.
  6. Khảo sát dấu của đạo hàm cấp hai để xác định các điểm uốn của hàm số.
  7. Tìm các điểm cực trị của hàm số bằng cách sử dụng tiêu chuẩn đạo hàm cấp hai.
  8. Tìm tiệm cận của hàm số (nếu có).
  9. Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết bài 10 trang 91

(Nội dung lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 10 sẽ được trình bày tại đây. Ví dụ:)

Câu a: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x - 1.

Lời giải:

f'(x) = 3x2 - 6x + 2

Câu b: Tìm cực trị của hàm số g(x) = x4 - 4x2 + 3.

Lời giải:

g'(x) = 4x3 - 8x = 4x(x2 - 2)

g'(x) = 0 khi x = 0, x = √2, x = -√2

...

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả tính đạo hàm.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm toán học để kiểm tra kết quả.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của các khái niệm đạo hàm, cực trị, và tiệm cận.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Tổng kết

Bài 10 trang 91 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và thực hiện theo các bước giải quyết bài toán, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11