Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 84 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 84 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 84 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách Giải bài 4 trang 84 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hai hàm số f(x) và g(x) có (mathop {lim }limits_{x to 4} fleft( x right) = 2) và (mathop {lim }limits_{x to 4} gleft( x right) = - 3). Tìm các giới hạn: a) (mathop {lim }limits_{x to 4} left[ {gleft( x right) - 3fleft( x right)} right]); b) (mathop {lim }limits_{x to 4} frac{{2fleft( x right).gleft( x right)}}{{{{left[ {fleft( x right) + gleft( x right)} right]}^2}}}).

Đề bài

Cho hai hàm số f(x) và g(x) có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} f\left( x \right) = 2\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} g\left( x \right) = - 3\). Tìm các giới hạn:

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \left[ {g\left( x \right) - 3f\left( x \right)} \right]\);

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \frac{{2f\left( x \right).g\left( x \right)}}{{{{\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]}^2}}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 84 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

a) + Sử dụng kiến thức về các phép toán về giới hạn hữu hạn của hàm số để tính: Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = L,\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g\left( x \right) = M\): \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ {f\left( x \right) \pm g\left( x \right)} \right] = L \pm M\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ {f\left( x \right).g\left( x \right)} \right] = L.M\)

+ Sử dụng kiến thức về giới hạn hữu hạn cơ bản để tính: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} c = c\) (với c là hằng số)

b) + Sử dụng kiến thức về các phép tính giới hạn hữu hạn của hàm số để tính: Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = L,\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g\left( x \right) = M\): \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ {f\left( x \right) \pm g\left( x \right)} \right] = L \pm M\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}} = \frac{L}{M}\) (với \(M \ne 0\))

+ Sử dụng kiến thức về giới hạn hữu hạn cơ bản để tính: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} c = c\) (với c là hằng số)

Lời giải chi tiết

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \left[ {g\left( x \right) - 3f\left( x \right)} \right] \) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 4} g\left( x \right) - 3\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} f\left( x \right) \) \( = - 3 - 3.2 \) \( = - 9\);

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \frac{{2f\left( x \right).g\left( x \right)}}{{{{\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]}^2}}} \) \( = \frac{{2\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} f\left( x \right).\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} g\left( x \right)}}{{{{\left[ {\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} f\left( x \right) + \mathop {\lim }\limits_{x \to 4} g\left( x \right)} \right]}^2}}} \) \( = \frac{{2.2.\left( { - 3} \right)}}{{{{\left( {2 - 3} \right)}^2}}} \) \( = - 12\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 4 trang 84 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 84 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 4 trang 84 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đồ thị hàm số lượng giác, tính chất của hàm số, và các phép biến đổi đồ thị để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để giải quyết thành công bài tập này.

Nội dung bài tập

Bài 4 trang 84 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các yếu tố của hàm số lượng giác: Tìm tập xác định, tập giá trị, chu kỳ, biên độ, pha, và các điểm đặc biệt của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số lượng giác: Sử dụng các kiến thức về biến đổi đồ thị để vẽ đồ thị của hàm số.
  • Giải phương trình lượng giác: Giải các phương trình lượng giác dựa trên đồ thị hàm số.
  • Ứng dụng hàm số lượng giác vào thực tế: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số lượng giác.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 84

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng phần của bài 4 trang 84 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1.

Phần 1: Xác định các yếu tố của hàm số

Ví dụ: Cho hàm số y = 2sin(2x - π/3). Hãy xác định tập xác định, tập giá trị, chu kỳ, biên độ, pha và các điểm đặc biệt của hàm số.

Lời giải:

  • Tập xác định: R (tập hợp tất cả các số thực)
  • Tập giá trị: [-2, 2]
  • Chu kỳ: T = π
  • Biên độ: A = 2
  • Pha: φ = π/3
  • Các điểm đặc biệt: Xác định các điểm cực đại, cực tiểu, điểm cắt trục hoành, và điểm cắt trục tung.

Phần 2: Vẽ đồ thị hàm số

Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số y = cos(x + π/4).

Lời giải:

  1. Xác định các yếu tố của hàm số: Tập xác định, tập giá trị, chu kỳ, biên độ, pha.
  2. Chọn các điểm đặc biệt trên đồ thị: Điểm cực đại, cực tiểu, điểm cắt trục hoành, điểm cắt trục tung.
  3. Nối các điểm đặc biệt lại với nhau để vẽ đồ thị hàm số.

Phần 3: Giải phương trình lượng giác

Ví dụ: Giải phương trình sin(x) = 1/2.

Lời giải:

Sử dụng đường tròn lượng giác hoặc các công thức lượng giác cơ bản để tìm ra các nghiệm của phương trình.

Mẹo giải bài tập hàm số lượng giác

  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số lượng giác: Định nghĩa, tính chất, đồ thị.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Tài liệu tham khảo

Để học tập và ôn luyện kiến thức về hàm số lượng giác, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
  • Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
  • Các trang web học toán online uy tín: giaibaitoan.com, VietJack, Hoc24,...

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập được cung cấp trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc Giải bài 4 trang 84 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11