Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 4 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính giá trị của các biểu thức sau:

Đề bài

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \({\log _8}\frac{1}{{32}}\);

b) \({\log _5}3.{\log _3}5\);

c) \({2^{\frac{1}{{{{\log }_5}2}}}}\);

d) \({\log _{27}}25.{\log _5}81\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về phép tính lôgarit để tính:

a) Cho các số dương a, b, N, \(a \ne 1,b \ne 1\) ta có: \({\log _a}N = \frac{{{{\log }_b}N}}{{{{\log }_b}a}}\).

b) Với \(a > 0,a \ne 1,N > 0,N \ne 1\) ta có: \({\log _a}N = \frac{1}{{{{\log }_N}a}}\)

c) Với \(a > 0,a \ne 1,N > 0,N \ne 1\) ta có: \({\log _a}N = \frac{1}{{{{\log }_N}a}}\); \({a^{{{\log }_a}b}} = b\)

d) Với \(a > 0,a \ne 1,N > 0,N \ne 1\) ta có: \({\log _a}N = \frac{1}{{{{\log }_N}a}}\); \({\log _a}{M^\alpha } = \alpha {\log _a}M\left( {\alpha \in \mathbb{R}} \right)\), \({\log _{{a^\alpha }}}M = \frac{1}{\alpha }{\log _a}M\left( {\alpha \ne 0} \right)\)

Lời giải chi tiết

a) \({\log _8}\frac{1}{{32}} = \frac{{{{\log }_2}\frac{1}{{32}}}}{{{{\log }_2}8}} = \frac{{{{\log }_2}{2^{ - 5}}}}{{{{\log }_2}{2^3}}} = \frac{{ - 5}}{3}\);

b) \({\log _5}3.{\log _3}5 = {\log _5}3.\frac{1}{{{{\log }_5}3}} = 1\);

c) \({2^{\frac{1}{{{{\log }_5}2}}}} = {2^{{{\log }_2}5}} = 5\);

d) \({\log _{27}}25.{\log _5}81 = \frac{1}{{{{\log }_{{5^2}}}{3^3}}}.{\log _5}{3^4} = \frac{{4{{\log }_5}3}}{{\frac{3}{2}{{\log }_5}3}} = \frac{8}{3}\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 4 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 4 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tìm phương trình parabol khi biết một số thông tin nhất định.

Nội dung bài tập

Bài 4 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai.
  • Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  • Xác định trục đối xứng của parabol.
  • Tìm các điểm mà parabol cắt trục hoành và trục tung.
  • Vẽ đồ thị hàm số bậc hai.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 4 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  2. Tọa độ đỉnh của parabol: xđỉnh = -b/2a, yđỉnh = -Δ/4a (với Δ = b2 - 4ac)
  3. Trục đối xứng của parabol: x = -b/2a
  4. Giao điểm của parabol với trục tung: A(0; c)
  5. Giao điểm của parabol với trục hoành: Nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0

Giải chi tiết bài 4 trang 13

Câu a: Cho hàm số y = 2x2 - 5x + 3. Hãy xác định các hệ số a, b, c và tìm tọa độ đỉnh của parabol.

Giải:

  • Hệ số a = 2, b = -5, c = 3.
  • Tọa độ đỉnh: xđỉnh = -(-5)/(2*2) = 5/4, yđỉnh = -((-5)2 - 4*2*3)/(4*2) = -(-1)/8 = 1/8. Vậy đỉnh của parabol là (5/4; 1/8).

Câu b: Cho hàm số y = -x2 + 4x - 4. Hãy xác định trục đối xứng và các điểm mà parabol cắt trục hoành.

Giải:

  • Trục đối xứng: x = -4/(2*(-1)) = 2.
  • Các điểm mà parabol cắt trục hoành: Giải phương trình -x2 + 4x - 4 = 0. Ta có Δ = 42 - 4*(-1)*(-4) = 0. Vậy phương trình có nghiệm kép x = 2. Do đó, parabol cắt trục hoành tại điểm (2; 0).

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, học sinh cần chú ý:

  • Xác định đúng các hệ số a, b, c của hàm số.
  • Sử dụng đúng công thức tính tọa độ đỉnh và trục đối xứng của parabol.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 4 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc hai và các yếu tố liên quan đến parabol. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11