Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 15 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 8 trang 15 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 8 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách Giải bài 8 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính giá trị của các biểu thức sau: a) \(\sin {17^0}\sin {197^0} + \sin {73^0}\cos {163^0}\); b) \(\frac{1}{{1 - \tan {{145}^0}}} + \frac{1}{{1 + \tan {{55}^0}}}\).

Đề bài

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \(\sin {17^0}\sin {197^0} + \sin {73^0}\cos {163^0}\);

b) \(\frac{1}{{1 - \tan {{145}^0}}} + \frac{1}{{1 + \tan {{55}^0}}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 15 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

a) + Sử dụng kiến thức về giá trị lượng giác của các góc lượng giác có liên quan đặc biệt: \(\sin \left( {\alpha + \pi } \right) = - \sin \alpha \), \(\sin \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \cos \alpha \), \(\cos \left( {\pi - \alpha } \right) = - \cos \alpha \)

+ Sử dụng kiến thức về hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác của một góc: \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\).

b) \(\tan \left( {\pi - \alpha } \right) = - \tan \alpha \), \(\tan \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \cot \alpha \)

+ Sử dụng kiến thức về hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác của một góc:\(\cot \alpha = \frac{1}{{\tan \alpha }}\).

Lời giải chi tiết

a) \(\sin {17^0}\sin {197^0} + \sin {73^0}\cos {163^0}\)

\( \) \( = \sin {17^0}\sin \left( {{{180}^0} + {{17}^0}} \right) + \sin \left( {{{90}^0} - {{17}^0}} \right)\cos \left( {{{180}^0} - {{17}^0}} \right)\)

\( \) \( = \sin {17^0}\left( { - \sin {{17}^0}} \right) + \cos {17^0}\left( { - \cos {{17}^0}} \right)\)

\( \) \( = - \left[ {{{\sin }^2}{{17}^0} + {{\cos }^2}{{17}^0}} \right] \) \( = - 1\)

b) \(\frac{1}{{1 - \tan {{145}^0}}} + \frac{1}{{1 + \tan {{55}^0}}} \) \( = \frac{1}{{1 - \tan \left( {{{180}^0} - {{35}^0}} \right)}} + \frac{1}{{1 + \tan \left( {{{90}^0} - {{35}^0}} \right)}}\)

\( \) \( = \frac{1}{{1 + \tan {{35}^0}}} + \frac{1}{{1 + \cot {{35}^0}}} \) \( = \frac{1}{{1 + \tan {{35}^0}}} + \frac{1}{{1 + \frac{1}{{\tan {{35}^0}}}}} \) \( = \frac{{1 + \tan {{35}^0}}}{{1 + \tan {{35}^0}}} \) \( = 1\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 8 trang 15 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 8 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tìm phương trình parabol khi biết các yếu tố khác nhau.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 15

Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các hệ số a, b, c của parabol khi biết phương trình.
  • Dạng 2: Tìm tọa độ đỉnh, trục đối xứng và vẽ parabol.
  • Dạng 3: Xác định phương trình parabol khi biết đỉnh và một điểm thuộc parabol.
  • Dạng 4: Xác định phương trình parabol khi biết ba điểm thuộc parabol.

Lời giải chi tiết bài 8 trang 15

Bài 8.1

Cho parabol (P): y = x2 - 4x + 3. Tìm tọa độ đỉnh và trục đối xứng của parabol.

Lời giải:

Parabol (P): y = x2 - 4x + 3 có dạng y = ax2 + bx + c với a = 1, b = -4, c = 3.

Tọa độ đỉnh của parabol là: xđỉnh = -b / (2a) = -(-4) / (2 * 1) = 2.

yđỉnh = (2)2 - 4 * (2) + 3 = 4 - 8 + 3 = -1.

Vậy, tọa độ đỉnh của parabol là (2; -1).

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = 2.

Bài 8.2

Xác định phương trình parabol có đỉnh I(-1; 2) và đi qua điểm A(1; 6).

Lời giải:

Phương trình parabol có dạng y = a(x - xđỉnh)2 + yđỉnh = a(x + 1)2 + 2.

Vì parabol đi qua điểm A(1; 6) nên ta có: 6 = a(1 + 1)2 + 2.

=> 6 = 4a + 2.

=> 4a = 4.

=> a = 1.

Vậy, phương trình parabol là y = (x + 1)2 + 2 = x2 + 2x + 3.

Các lưu ý khi giải bài tập về parabol

  • Nắm vững công thức tính tọa độ đỉnh và trục đối xứng của parabol.
  • Hiểu rõ mối quan hệ giữa các hệ số a, b, c và hình dạng của parabol.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.

Ứng dụng của kiến thức về parabol trong thực tế

Kiến thức về parabol có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Trong vật lý, quỹ đạo của vật ném lên theo phương thẳng đứng là một parabol.
  • Trong kỹ thuật, hình dạng của các ăng-ten parabol được sử dụng để thu và phát sóng.
  • Trong kiến trúc, các mái vòm parabol được sử dụng để tạo ra các công trình độc đáo và ấn tượng.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, bạn đã có thể tự tin Giải bài 8 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều kiến thức thú vị khác về Toán học tại giaibaitoan.com!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11