Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 32 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 10 trang 32 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 10 trang 32 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 10 trang 32 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về hàm số và đồ thị. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu và cực trị của hàm số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chiều cao h(m) của một cabin trên vòng quay vào thời điểm t giây sau khi bắt đầu chuyển động được cho bởi công thức (hleft( t right) = 30 + 20sin left( {frac{pi }{{25}}t + frac{pi }{3}} right)).

Đề bài

Chiều cao h(m) của một cabin trên vòng quay vào thời điểm t giây sau khi bắt đầu chuyển động được cho bởi công thức \(h\left( t \right) = 30 + 20\sin \left( {\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3}} \right)\).

a) Cabin đạt độ cao tối đa là bao nhiêu?

b) Sau bao nhiêu giây thì cabin đạt độ cao 40m lần đầu tiên?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 32 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

a) Sử dụng kiến thức về hàm số lượng giác: \(\sin x \le 1\) với mọi số thực x.

b) Sử dụng kiến thức về phương trình lượng giác cơ bản để giải: Phương trình \(\sin x = m\) có nghiệm khi \(\left| m \right| \le 1\). Khi đó, nghiệm của phương trình là \(x = \alpha + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\); \(x = \pi - \alpha + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) với \(\alpha \) là góc thuộc \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) sao cho \(\sin \alpha = m\).

Đặc biệt: \(\sin u = \sin v \) \( \Leftrightarrow u = v + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) hoặc \(u = \pi - v + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Vì \(\sin \left( {\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3}} \right) \le 1 \Rightarrow 30 + 20\sin \left( {\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3}} \right) \le 50\).

Do đó, cabin đạt độ cao tối đa là 50m.

b) Thời gian để cabin đạt độ cao 40m lần đầu tiên là nghiệm của phương trình \(40 = 30 + 20\sin \left( {\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3}} \right)\) với \(t > 0\) và t là giá trị nhỏ nhất.

\(40 = 30 + 20\sin \left( {\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3}} \right) \) \( \Leftrightarrow \sin \left( {\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2} \) \( \Leftrightarrow \sin \left( {\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3}} \right) = \sin \frac{\pi }{6}\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3} = \pi - \frac{\pi }{6} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right) \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \frac{{ - 25}}{6} + k50\\t = \frac{{25}}{2} + k50\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

+) Xét \(t = \frac{{ - 25}}{6} + k50\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) và \(t > 0\) ta có: \(\frac{{ - 25}}{6} + k50 > 0 \) \( \Leftrightarrow k > \frac{1}{{12}}\). Mà \(k \in \mathbb{Z}\) nên \(k \in \left\{ {1;2;3;...} \right\}\). Mà t đạt giá trị dương nhỏ nhất nên \(t = \frac{{ - 25}}{6} + 1.50 = \frac{{275}}{6}\) (với \(k = 1\)).

+) Xét \(t = \frac{{25}}{2} + k50\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) và \(t > 0\) ta có: \(\frac{{25}}{2} + k50 > 0 \) \( \Leftrightarrow k > \frac{{ - 1}}{4}\). Mà \(k \in \mathbb{Z}\) nên \(k \in \left\{ {0;1;2;3;...} \right\}\). Mà t đạt giá trị dương nhỏ nhất nên \(t = \frac{{25}}{2} + 0.50 = 12,5\) (với \(k = 0\)).

Vì \(\frac{{275}}{6} > 12,5\) nên sau 12,5 giây thì cabin đạt độ cao 40m lần đầu tiên.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 10 trang 32 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10 trang 32 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 10 trang 32 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai: Hàm số có dạng y = ax2 + bx + c, với a ≠ 0.
  • Tập xác định: Tập hợp tất cả các giá trị của x mà hàm số có nghĩa.
  • Tập giá trị: Tập hợp tất cả các giá trị của y mà hàm số có thể đạt được.
  • Đỉnh của parabol: Điểm có tọa độ (x0, y0), với x0 = -b/2a và y0 là giá trị của hàm số tại x0.
  • Trục đối xứng: Đường thẳng x = x0.
  • Tính đơn điệu: Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên các khoảng xác định.
  • Cực trị: Giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của hàm số.

Lời giải chi tiết bài 10 trang 32

Để giải bài 10 trang 32, chúng ta cần phân tích từng phần của bài tập. Thông thường, bài tập sẽ yêu cầu:

  1. Xác định tập xác định của hàm số.
  2. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  3. Vẽ đồ thị hàm số.
  4. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Ví dụ, giả sử bài tập yêu cầu giải hàm số y = x2 - 4x + 3:

  1. Tập xác định: R (tập hợp tất cả các số thực).
  2. Tọa độ đỉnh: x0 = -(-4)/(2*1) = 2; y0 = 22 - 4*2 + 3 = -1. Vậy đỉnh của parabol là (2, -1).
  3. Trục đối xứng: x = 2.
  4. Đồ thị: Đồ thị là một parabol có đỉnh tại (2, -1) và mở lên trên (vì a = 1 > 0).
  5. Tính đơn điệu: Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, 2) và đồng biến trên khoảng (2, +∞).
  6. Giá trị nhỏ nhất: Giá trị nhỏ nhất của hàm số là -1, đạt được tại x = 2. Hàm số không có giá trị lớn nhất.

Mẹo giải bài tập hàm số bậc hai

Để giải các bài tập về hàm số bậc hai một cách nhanh chóng và chính xác, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Sử dụng công thức: Nắm vững các công thức tính tọa độ đỉnh, trục đối xứng, tập xác định, tập giá trị.
  • Vẽ đồ thị: Vẽ đồ thị hàm số giúp bạn hình dung rõ hơn về tính chất của hàm số.
  • Phân tích dấu của a: Dấu của a quyết định hướng mở của parabol (mở lên trên nếu a > 0, mở xuống dưới nếu a < 0).
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau giúp bạn rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.

Ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế

Hàm số bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính quỹ đạo của vật ném: Quỹ đạo của một vật ném lên theo phương thẳng đứng có thể được mô tả bằng một hàm số bậc hai.
  • Thiết kế cầu: Hình dạng của một cầu có thể được mô tả bằng một hàm số bậc hai.
  • Tối ưu hóa lợi nhuận: Trong kinh tế, hàm số bậc hai có thể được sử dụng để tối ưu hóa lợi nhuận.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh có thể tự tin giải bài 10 trang 32 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 và các bài tập tương tự. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11