Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 17 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 17 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 17 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 4 trang 17 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

So sánh các cặp số sau:

Đề bài

So sánh các cặp số sau:

a) \(1,{04^{1,7}}\) và \(1,{04^2}\);

b) \({\left( {\frac{3}{5}} \right)^{ - \frac{2}{5}}}\) và \({\left( {\frac{3}{5}} \right)^{ - \frac{3}{5}}}\);

c) \(1,{2^{0,3}}\) và \(0,{9^{1,8}}\);

d) \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{ - 0,4}}\) và \({3^{ - 0,2}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 17 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

a, b) Sử dụng kiến thức về sự biến thiên của hàm số mũ \(y = {a^x}\) để so sánh:

+ Nếu \(a > 1\) thì hàm số \(y = {a^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

+ Nếu \(0 < a < 1\) thì hàm số \(y = {a^x}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

c, d) So sánh với 1. 

Lời giải chi tiết

a) Vì \(1,04 > 1\) nên hàm số \(y = 1,{04^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) và \(1,7 < 2\) nên \(1,{04^{1,7}} < 1,{04^2}\).

b) Vì \(0 < \frac{3}{5} < 1\) nên hàm số \(y = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^x}\)nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) và \(\frac{{ - 2}}{5} > \frac{{ - 3}}{5}\) nên \({\left( {\frac{3}{5}} \right)^{\frac{{ - 2}}{5}}} < {\left( {\frac{3}{5}} \right)^{\frac{{ - 3}}{5}}}\).

c) Ta có: \(1,{2^{0,3}} > 1\) và \(1 > 0,{9^{1,8}}\) nên \(1,{2^{0,3}} > 0,{9^{1,8}}\).

d) Ta có: \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{ - 0,4}} > 1\) và \(1 > {3^{ - 0,2}}\) nên \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{ - 0,4}} > {3^{ - 0,2}}\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 4 trang 17 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 17 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 4 trang 17 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tìm phương trình parabol khi biết các yếu tố khác nhau.

Nội dung chi tiết bài 4

Bài 4 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định phương trình parabol khi biết đỉnh và một điểm thuộc parabol.
  • Dạng 2: Xác định phương trình parabol khi biết ba điểm thuộc parabol.
  • Dạng 3: Xác định phương trình parabol khi biết trục đối xứng và một điểm thuộc parabol.
  • Dạng 4: Bài tập tổng hợp, kết hợp nhiều kiến thức về parabol.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 17

Để giải bài 4 trang 17 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2, chúng ta cần nắm vững các công thức và phương pháp sau:

  1. Phương trình tổng quát của parabol: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  2. Phương trình chính tắc của parabol: y = ax2 (a ≠ 0)
  3. Đỉnh của parabol: I(x0; y0) với x0 = -b/2a và y0 = f(x0)
  4. Trục đối xứng của parabol: x = x0

Ví dụ minh họa (Dạng 1: Xác định phương trình parabol khi biết đỉnh và một điểm thuộc parabol)

Đề bài: Xác định phương trình của parabol (P) có đỉnh I(1; -2) và đi qua điểm A(2; 1).

Lời giải:

Vì parabol (P) có đỉnh I(1; -2) nên phương trình của (P) có dạng: y = a(x - 1)2 - 2.

Thay tọa độ điểm A(2; 1) vào phương trình, ta được: 1 = a(2 - 1)2 - 2.

Giải phương trình trên, ta tìm được a = 3.

Vậy phương trình của parabol (P) là: y = 3(x - 1)2 - 2.

Ví dụ minh họa (Dạng 2: Xác định phương trình parabol khi biết ba điểm thuộc parabol)

Đề bài: Xác định phương trình của parabol (P) đi qua ba điểm A(0; 1), B(1; 2) và C(2; 5).

Lời giải:

Vì parabol (P) đi qua ba điểm A(0; 1), B(1; 2) và C(2; 5) nên ta có hệ phương trình:

  • 1 = a(0)2 + b(0) + c
  • 2 = a(1)2 + b(1) + c
  • 5 = a(2)2 + b(2) + c

Giải hệ phương trình trên, ta tìm được a = 1, b = 0 và c = 1.

Vậy phương trình của parabol (P) là: y = x2 + 1.

Lưu ý khi giải bài tập về parabol

  • Luôn xác định đúng các yếu tố của parabol (đỉnh, trục đối xứng, điểm thuộc parabol).
  • Sử dụng đúng các công thức và phương pháp để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài 4 trang 17 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về parabol. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn đã hiểu rõ cách giải bài tập này. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11