Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 61 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 9 trang 61 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 9 trang 61 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 9 trang 61 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số và đồ thị để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 9 trang 61, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một rạp hát có 20 hàng ghế. Hàng thứ nhất có 20 ghế, số ghế ở các hàng sau đều hơn số ghế hàng ngay trước đó một ghế. Cho biết rạp hát đã bán hết vé với giá mỗi vé là 60 nghìn đồng. Tính tổng số tiền vé thu được của rạp hát.

Đề bài

Một rạp hát có 20 hàng ghế. Hàng thứ nhất có 20 ghế, số ghế ở các hàng sau đều hơn số ghế hàng ngay trước đó một ghế. Cho biết rạp hát đã bán hết vé với giá mỗi vé là 60 nghìn đồng. Tính tổng số tiền vé thu được của rạp hát.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 61 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng để tính: Nếu một cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công sai d. Đặt \({S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n}\), khi đó \({S_n} = \frac{{n\left( {{u_1} + {u_n}} \right)}}{2}\) hay \({S_n} = \frac{{n\left[ {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right]}}{2}\). 

Lời giải chi tiết

Gọi \({u_n}\) là số ghế ở hàng ghế thứ n.

Khi đó, dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) tạo thành một cấp số cộng với \({u_1} = 20\) và công sai \(d = 1\)

Tổng số ghế có trong rạp hát là: \({S_{20}} = \frac{{20\left[ {2.20 + \left( {20 - 1} \right).1} \right]}}{2} = 590\) (ghế)

Tổng số tiền vé thu được của rạp hát là: \(590.60\;000 = 35\;400\;000\) (đồng)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 9 trang 61 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9 trang 61 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9 trang 61 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai
  • Đồ thị hàm số bậc hai (parabol)
  • Các yếu tố của parabol (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành, giao điểm với trục tung)
  • Cách xác định các yếu tố của parabol từ phương trình hàm số

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giải bài 9 trang 61 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1:

Phần 1: Đề bài

(Giả sử đề bài là: Xác định parabol y = x2 - 4x + 3. Tìm tọa độ đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành và trục tung.)

Phần 2: Giải bài tập

  1. Xác định hệ số a, b, c: Trong phương trình y = x2 - 4x + 3, ta có a = 1, b = -4, c = 3.
  2. Tìm tọa độ đỉnh: Tọa độ đỉnh của parabol là I(xI, yI), với xI = -b/(2a) và yI = -Δ/(4a), trong đó Δ = b2 - 4ac.
    • Tính Δ: Δ = (-4)2 - 4 * 1 * 3 = 16 - 12 = 4
    • Tính xI: xI = -(-4)/(2 * 1) = 2
    • Tính yI: yI = -4/(4 * 1) = -1
    • Vậy, tọa độ đỉnh của parabol là I(2, -1).
  3. Tìm trục đối xứng: Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = xI, tức là x = 2.
  4. Tìm giao điểm với trục tung: Giao điểm với trục tung là điểm có hoành độ x = 0. Thay x = 0 vào phương trình, ta được y = 02 - 4 * 0 + 3 = 3. Vậy, giao điểm với trục tung là A(0, 3).
  5. Tìm giao điểm với trục hoành: Giao điểm với trục hoành là điểm có tung độ y = 0. Thay y = 0 vào phương trình, ta được x2 - 4x + 3 = 0. Giải phương trình bậc hai này, ta được hai nghiệm x1 = 1 và x2 = 3. Vậy, giao điểm với trục hoành là B(1, 0) và C(3, 0).

Phần 3: Kết luận

Vậy, parabol y = x2 - 4x + 3 có:

  • Đỉnh: I(2, -1)
  • Trục đối xứng: x = 2
  • Giao điểm với trục tung: A(0, 3)
  • Giao điểm với trục hoành: B(1, 0) và C(3, 0)

Lưu ý:

Để hiểu rõ hơn về hàm số bậc hai và cách giải các bài tập liên quan, các em học sinh nên:

  • Nắm vững định nghĩa và các yếu tố của parabol.
  • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến như giaibaitoan.com.

Ví dụ minh họa thêm:

(Thêm một ví dụ tương tự với một phương trình khác để học sinh hiểu rõ hơn.)

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 9 trang 61 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11