Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 150 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 6 trang 150 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 6 trang 150 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 6 trang 150 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh tính đạo hàm, tìm cực trị, và vẽ đồ thị hàm số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Thống kê lại thu nhập trong một tháng của nhân viên hai công ty A và B (đơn vị: triệu đồng) được thể hiện trong biểu đồ dưới đây. Hãy so sánh thu nhập trung bình của nhân viên hai công ty theo số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm.

Đề bài

Thống kê lại thu nhập trong một tháng của nhân viên hai công ty A và B (đơn vị: triệu đồng) được thể hiện trong biểu đồ dưới đây.

Giải bài 6 trang 150 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Hãy so sánh thu nhập trung bình của nhân viên hai công ty theo số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 150 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

+ Sử dụng kiến thức về số trung bình của mẫu số liệu để tính:

Giả sử mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng tần số ghép nhóm:

Giải bài 6 trang 150 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 3

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \(\overline x \), được tính như sau: \(\overline x = \frac{{{n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + ... + {n_k}{c_k}}}{n}\), trong đó \(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\).

+ Sử dụng kiến thức về mốt của mẫu số liệu để tính: Giả sử nhóm chứa mốt là \(\left[ {{u_m};{u_{m + 1}}} \right)\), khi đó mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là \({M_O}\) được xác định bởi công thức: \({M_O} = {u_m} + \frac{{{n_m} - {n_{m - 1}}}}{{\left( {{n_m} - {n_{m - 1}}} \right) + \left( {{n_m} - {n_{m + 1}}} \right)}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right)\)

Lời giải chi tiết

Ta có bảng thống kê thu nhập của nhân viên hai công ty như sau:

Giải bài 6 trang 150 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 4

Trung bình thu nhập trong một tháng của nhân viên công ty A là:

\(\overline {{x_A}} = \frac{{12.7 + 45.11 + 16.15 + 14.19 + 7.23}}{{12 + 45 + 16 + 14 + 7}} = \frac{{623}}{{47}}\) (triệu đồng)

Trung bình thu nhập trong một tháng của nhân viên công ty B là:

\(\overline {{x_B}} = \frac{{16.7 + 40.11 + 29.15 + 15.19 + 12.23}}{{16 + 40 + 29 + 15 + 12}} = \frac{{387}}{{28}}\) (triệu đồng)

Vì \(\frac{{623}}{{47}} < \frac{{387}}{{28}}\) nên nếu so sánh theo số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm thì thu nhập trung bình của nhân viên công ty A thấp hơn thu nhập trung bình của nhân viên công ty B trong một tháng.

Công ty A:

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là \(\left[ {9;13} \right)\).

Do đó, \({u_m} = 9;{n_{m - 1}} = 12;{n_m} = 45,{n_{m + 1}} = 16,{u_{m + 1}} - {u_m} = 13 - 9 = 4\)

Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({M_O} = 9 + \frac{{45 - 12}}{{\left( {45 - 12} \right) + \left( {45 - 16} \right)}}.4 = \frac{{345}}{{31}}\) (triệu đồng)

Công ty B:

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là \(\left[ {9;13} \right)\).

Do đó, \({u_m} = 9;{n_{m - 1}} = 16;{n_m} = 40,{n_{m + 1}} = 29,{u_{m + 1}} - {u_m} = 13 - 9 = 4\)

Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({M_O} = 9 + \frac{{40 - 16}}{{\left( {40 - 16} \right) + \left( {40 - 29} \right)}}.4 = \frac{{411}}{{35}}\) (triệu đồng)

Vì \(\frac{{345}}{{31}} < \frac{{411}}{{35}}\) nên nếu so sánh theo mốt của mẫu số liệu ghép nhóm thì thu nhập trung bình của nhân viên công ty A thấp hơn thu nhập trung bình của nhân viên công ty B trong một tháng.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 6 trang 150 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 150 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6 trang 150 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa đạo hàm: Hiểu rõ khái niệm đạo hàm của hàm số tại một điểm và trên một khoảng.
  • Các quy tắc tính đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp.
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản: Biết đạo hàm của các hàm số thường gặp như hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit.
  • Ứng dụng của đạo hàm: Sử dụng đạo hàm để tìm cực trị của hàm số, khảo sát sự biến thiên của hàm số, và giải các bài toán liên quan đến tối ưu hóa.

Phân tích bài toán và phương pháp giải

Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tính đạo hàm: Yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số cho trước.
  2. Tìm cực trị: Yêu cầu tìm các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.
  3. Khảo sát hàm số: Yêu cầu khảo sát sự biến thiên, tìm tiệm cận, và vẽ đồ thị hàm số.

Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số.
  2. Tính đạo hàm cấp một của hàm số.
  3. Tìm các điểm dừng của hàm số (các điểm mà đạo hàm cấp một bằng 0 hoặc không xác định).
  4. Khảo sát dấu của đạo hàm cấp một để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Tính đạo hàm cấp hai của hàm số.
  6. Khảo sát dấu của đạo hàm cấp hai để xác định các điểm uốn của hàm số.
  7. Tìm các điểm cực trị của hàm số bằng cách sử dụng tiêu chuẩn đạo hàm cấp hai.
  8. Tìm tiệm cận của hàm số (nếu có).
  9. Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 150

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 6, bao gồm các bước tính toán, giải thích rõ ràng và kết luận. Ví dụ:)

Câu a: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x - 1.

Lời giải:

f'(x) = 3x2 - 6x + 2

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta hãy xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Tìm cực trị của hàm số y = x3 - 3x.

Lời giải:

y' = 3x2 - 3

y' = 0 ⇔ x2 = 1 ⇔ x = ±1

y'' = 6x

y''(1) = 6 > 0 ⇒ Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1, ymin = -2

y''(-1) = -6 < 0 ⇒ Hàm số đạt cực đại tại x = -1, ymax = 2

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về đạo hàm, học sinh cần chú ý:

  • Kiểm tra kỹ tập xác định của hàm số.
  • Sử dụng đúng các quy tắc tính đạo hàm.
  • Phân tích kỹ dấu của đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và các điểm cực trị.
  • Vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác.

Tổng kết

Bài 6 trang 150 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và thực hành giải nhiều bài tập tương tự, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11