Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 7 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 7 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 7 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho (alpha ) là số thỏa mãn ({3^alpha } - {3^{ - alpha }} = 2). Tìm giá trị của các biểu thức:

Đề bài

Cho \(\alpha \) là số thỏa mãn \({3^\alpha } - {3^{ - \alpha }} = 2\). Tìm giá trị của các biểu thức:

a) \({3^\alpha } + {3^{ - \alpha }}\);

b) \({9^\alpha } - {9^{ - \alpha }}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về lũy thừa với số mũ để tính: \({\left( {{a^\alpha }} \right)^\beta } = {a^{\alpha \beta }}\), \({a^\alpha }.{a^\beta } = {a^{\alpha + \beta }}\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \({\left( {{3^\alpha } + {3^{ - \alpha }}} \right)^2} \) \( = {3^{2\alpha }} + {2.3^\alpha }{.3^{ - \alpha }} + {3^{ - 2\alpha }} \) \( = {3^{2\alpha }} - {2.3^\alpha }{.3^{ - \alpha }} + {3^{ - 2\alpha }} + {4.3^\alpha }{.3^{ - \alpha }}\)

\( = {\left( {{3^\alpha } - {3^{ - \alpha }}} \right)^2} + 4 \) \( = {2^2} + 4 \) \( = 8\)

Do đó: \({3^\alpha } + {3^{ - \alpha }} \) \( = 2\sqrt 2 \) (do \({3^\alpha } + {3^{ - \alpha }} > 0\))

b) \({9^\alpha } - {9^{ - \alpha }} \) \( = {3^{2\alpha }} - {3^{ - 2\alpha }} \) \( = \left( {{3^\alpha } + {3^{ - \alpha }}} \right)\left( {{3^\alpha } - {3^{ - \alpha }}} \right) \) \( = 2.2\sqrt 2 \) \( = 4\sqrt 2 \)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 7 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 7 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các hàm số lượng giác cơ bản (sin, cos, tan, cot) để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tìm tập xác định, tập giá trị, tính chu kỳ và vẽ đồ thị hàm số.

Nội dung bài tập

Bài 7 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định tập xác định của hàm số lượng giác.
  • Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác.
  • Tính chu kỳ của hàm số lượng giác.
  • Vẽ đồ thị hàm số lượng giác.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số lượng giác.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 26

Câu a: Xác định tập xác định của hàm số y = sin(2x)

Hàm số y = sin(2x) xác định khi và chỉ khi biểu thức bên trong hàm sin xác định. Vì hàm sin xác định với mọi giá trị thực của x, nên 2x cũng xác định với mọi giá trị thực của x. Do đó, tập xác định của hàm số y = sin(2x) là tập số thực R.

Câu b: Tìm tập giá trị của hàm số y = cos(x + π/3)

Hàm số y = cos(x + π/3) là một hàm cosin với biên độ bằng 1 và pha ban đầu là π/3. Tập giá trị của hàm cosin là [-1, 1]. Do đó, tập giá trị của hàm số y = cos(x + π/3) là [-1, 1].

Câu c: Tính chu kỳ của hàm số y = tan(3x)

Chu kỳ của hàm số y = tan(x) là π. Chu kỳ của hàm số y = tan(ax) là π/|a|. Trong trường hợp này, a = 3, nên chu kỳ của hàm số y = tan(3x) là π/3.

Câu d: Vẽ đồ thị hàm số y = cot(x/2)

Để vẽ đồ thị hàm số y = cot(x/2), ta cần xác định các yếu tố sau:

  • Tập xác định: x ≠ kπ, k ∈ Z
  • Tiệm cận đứng: x = kπ, k ∈ Z
  • Tiệm cận ngang: y = 0
  • Điểm đặc biệt: (0, ∞)

Dựa vào các yếu tố trên, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số y = cot(x/2).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 7, trong sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 còn rất nhiều bài tập tương tự về hàm số lượng giác. Để giải quyết các bài tập này, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa và tính chất của các hàm số lượng giác (sin, cos, tan, cot).
  • Các công thức lượng giác cơ bản.
  • Phương pháp tìm tập xác định, tập giá trị, tính chu kỳ và vẽ đồ thị hàm số lượng giác.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học tốt môn toán 11, đặc biệt là phần hàm số lượng giác, bạn nên:

  1. Nắm vững lý thuyết và các công thức lượng giác.
  2. Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó.
  3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị.
  4. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Kết luận

Bài 7 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, bạn sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11