Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 8 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 8 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 8 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 4 trang 8 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức và tính chất của dãy số để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 4 trang 8, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tính giá trị các biểu thức sau:

Đề bài

Tính giá trị các biểu thức sau:

a) \(\sqrt[3]{{135}} - 5\sqrt[3]{5}\);

b) \(\sqrt[4]{{\sqrt[3]{{81}}}} + 3\sqrt[3]{3}\);

c) \(\sqrt[4]{{\sqrt[5]{{16}}}} + \sqrt[5]{{64}} + 2\sqrt[5]{2}\);

d) \({\left( {\sqrt[4]{5}} \right)^5} - \sqrt {\sqrt[4]{{25}}} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 8 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về phép tính về căn bậc n để tính giá trị biểu thức:

\(\sqrt[m]{{\sqrt[n]{a}}} = \sqrt[{mn}]{a}\), \({\left( {\sqrt[n]{a}} \right)^m} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\)

Lời giải chi tiết

a) \(\sqrt[3]{{135}} - 5\sqrt[3]{5} = \sqrt[3]{{{{5.3}^3}}} - 5\sqrt[3]{5} = 3\sqrt[3]{5} - 5\sqrt[3]{5} = - 2\sqrt[3]{{25}}\);

b) \(\sqrt[4]{{\sqrt[3]{{81}}}} + 3\sqrt[3]{3} = \sqrt[{12}]{{{3^4}}} + 3\sqrt[3]{3} = {\left( {\sqrt[{12}]{3}} \right)^4} + 3\sqrt[3]{3} = \sqrt[3]{3} + 3\sqrt[3]{3} = 4\sqrt[3]{3}\);

c) \(\sqrt[4]{{\sqrt[5]{{16}}}} + \sqrt[5]{{64}} + 2\sqrt[5]{2} = \sqrt[{20}]{{{2^4}}} + \sqrt[5]{{{2^6}}} + 2\sqrt[5]{2} = \sqrt[5]{2} + 2\sqrt[5]{2} + 2\sqrt[5]{2} = 5\sqrt[5]{2}\);

d) \({\left( {\sqrt[4]{5}} \right)^5} - \sqrt {\sqrt[4]{{25}}} = \sqrt[4]{{{5^5}}} - \sqrt[4]{{\sqrt {{5^2}} }} = 5\sqrt[4]{5} - \sqrt[4]{5} = 4\sqrt[4]{5}\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 4 trang 8 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 8 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4 trang 8 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Dãy số: Định nghĩa, các loại dãy số (dãy số hữu hạn, dãy số vô hạn, dãy số tăng, dãy số giảm).
  • Cấp số cộng: Định nghĩa, công thức tính số hạng tổng quát, tổng của n số hạng đầu tiên.
  • Cấp số nhân: Định nghĩa, công thức tính số hạng tổng quát, tổng của n số hạng đầu tiên.

Nội dung bài tập: Bài 4 thường yêu cầu học sinh xác định các đại lượng liên quan đến dãy số, cấp số cộng hoặc cấp số nhân, sau đó tính toán các giá trị cần tìm. Ví dụ, bài tập có thể yêu cầu tìm số hạng thứ n của một cấp số cộng, tính tổng của n số hạng đầu tiên của một cấp số nhân, hoặc xác định xem một dãy số có phải là cấp số cộng hay cấp số nhân hay không.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 8

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 4 trang 8, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

(Giả sử đề bài cụ thể của bài 4 là: Cho cấp số cộng (un) có u1 = 2 và d = 3. Tìm u10 và S10.)

Giải:

  1. Tìm u10: Sử dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số cộng: un = u1 + (n - 1)d. Thay u1 = 2, d = 3 và n = 10, ta có: u10 = 2 + (10 - 1) * 3 = 2 + 9 * 3 = 2 + 27 = 29.
  2. Tìm S10: Sử dụng công thức tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng: Sn = (n/2) * (u1 + un). Thay n = 10, u1 = 2 và u10 = 29, ta có: S10 = (10/2) * (2 + 29) = 5 * 31 = 155.

Vậy, u10 = 29 và S10 = 155.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 4 trang 8, sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 còn nhiều bài tập tương tự về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Để giải các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phân tích đề bài: Xác định rõ các đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm.
  • Chọn công thức phù hợp: Sử dụng các công thức về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán là chính xác và phù hợp với điều kiện của bài toán.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập khó hơn.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Dưới đây là một số tài liệu tham khảo hữu ích cho việc học tập và luyện tập môn Toán 11:

  • Sách giáo khoa Toán 11 - Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học toán online uy tín (ví dụ: giaibaitoan.com)
  • Các video bài giảng Toán 11 trên YouTube

Kết luận

Bài 4 trang 8 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11