Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 61 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 7 trang 61 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 7 trang 61 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 7 trang 61 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về hàm số và đồ thị. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu và cực trị của hàm số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Xác định số hạng đầu và công sai của cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\), biết: a) \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_6} = 18\\{u_3} + {u_7} = 22\end{array} \right.\); b) \(\left\{ \begin{array}{l}{u_9} - {u_4} = 15\\{u_3}.{u_8} = 184\end{array} \right.\); c) \(\left\{ \begin{array}{l}{u_6} = 8\\u_2^2 + u_4^2 = 16\end{array} \right.\).

Đề bài

Xác định số hạng đầu và công sai của cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\), biết:

a) \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_6} = 18\\{u_3} + {u_7} = 22\end{array} \right.\);

b) \(\left\{ \begin{array}{l}{u_9} - {u_4} = 15\\{u_3}.{u_8} = 184\end{array} \right.\);

c) \(\left\{ \begin{array}{l}{u_6} = 8\\u_2^2 + u_4^2 = 16\end{array} \right.\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 61 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về số hạng tổng quát của cấp số cộng để tính: Nếu một cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công sai d thì số hạng tổng quát \({u_n}\) của nó được xác định bởi công thức: \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d,n \ge 2\). 

Lời giải chi tiết

a) \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_6} = 18\\{u_3} + {u_7} = 22\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_1} + 5d = 18\\{u_1} + 2d + {u_1} + 6d = 22\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2{u_1} + 5d = 18\\2{u_1} + 8d = 22\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = \frac{{17}}{3}\\d = \frac{4}{3}\end{array} \right.\)

Vậy số hạng đầu của cấp số cộng là \(\frac{{17}}{3}\) và công sai \(d = \frac{4}{3}\).

b) \(\left\{ \begin{array}{l}{u_9} - {u_4} = 15\\{u_3}.{u_8} = 184\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 8d - {u_1} - 3d = 15\\\left( {{u_1} + 2d} \right).\left( {{u_1} + 7d} \right) = 184\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}d = 3\\\left( {{u_1} + 2.3} \right).\left( {{u_1} + 7.3} \right) = 184\left( 1 \right)\end{array} \right.\)

\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left( {{u_1} + 6} \right)\left( {{u_1} + 21} \right) = 184\)\( \Leftrightarrow u_1^2 + 27{u_1} - 58 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{u_1} = 2\\{u_1} = - 29\end{array} \right.\)

Vậy số hạng đầu của cấp số cộng là \({u_1} = 2\) hoặc \({u_1} = - 29\) và công sai \(d = 3\).

c) \(\left\{ \begin{array}{l}{u_6} = 8\\u_2^2 + u_4^2 = 16\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 5d = 8\\{\left( {{u_1} + d} \right)^2} + {\left( {{u_1} + 3d} \right)^2} = 16\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 8 - 5d\\{\left( {8 - 5d + d} \right)^2} + {\left( {8 - 5d + 3d} \right)^2} = 16\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 8 - 5d\\{\left( {8 - 4d} \right)^2} + {\left( {8 - 2d} \right)^2} = 16\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 8 - 5d\\20{d^2} - 96d + 112 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 8 - 5d\\\left[ \begin{array}{l}d = 2\\d = \frac{{14}}{5}\end{array} \right.\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = - 2\\d = 2\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = - 6\\d = \frac{{14}}{5}\end{array} \right.\end{array} \right.\)

Vậy số hạng đầu của cấp số cộng là \( - 2\) và công sai \(d = 2\) hoặc số hạng đầu của cấp số cộng là \( - 6\) và công sai \(d = \frac{{14}}{5}\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 7 trang 61 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 61 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7 trang 61 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai: Hàm số có dạng y = ax2 + bx + c, với a ≠ 0.
  • Tập xác định: Tập hợp tất cả các giá trị của x mà hàm số có nghĩa.
  • Tập giá trị: Tập hợp tất cả các giá trị của y mà hàm số có thể đạt được.
  • Đỉnh của parabol: Điểm có tọa độ (x0, y0), với x0 = -b/2a và y0 là giá trị của hàm số tại x0.
  • Trục đối xứng: Đường thẳng x = x0.
  • Tính đơn điệu: Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên các khoảng xác định.
  • Cực trị: Giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của hàm số.

Phân tích bài toán và phương pháp giải

Bài 7 thường yêu cầu học sinh phân tích hàm số đã cho, xác định các yếu tố quan trọng như hệ số a, b, c, đỉnh của parabol, trục đối xứng, và sau đó suy ra tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu và cực trị. Việc vẽ đồ thị hàm số cũng là một phần quan trọng để hiểu rõ hơn về tính chất của hàm số.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 61

Để minh họa, giả sử bài tập cụ thể là:

Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Hãy xác định tập xác định, tập giá trị, đỉnh, trục đối xứng và vẽ đồ thị hàm số.

  1. Xác định hệ số: a = 1, b = -4, c = 3.
  2. Tập xác định: Vì hàm số là hàm bậc hai, tập xác định là R (tập hợp tất cả các số thực).
  3. Đỉnh của parabol: x0 = -b/2a = -(-4)/(2*1) = 2. y0 = (2)2 - 4(2) + 3 = -1. Vậy đỉnh của parabol là (2, -1).
  4. Trục đối xứng: x = 2.
  5. Tập giá trị: Vì a = 1 > 0, parabol mở lên trên, nên tập giá trị là [-1, +∞).
  6. Vẽ đồ thị: Vẽ parabol với đỉnh (2, -1), trục đối xứng x = 2 và đi qua các điểm như (0, 3), (1, 0), (3, 0), (4, 3).

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài tập cụ thể trên, còn rất nhiều dạng bài tập tương tự liên quan đến hàm số bậc hai. Một số dạng bài tập phổ biến bao gồm:

  • Tìm điều kiện để hàm số có cực trị: Hàm số bậc hai có cực trị khi và chỉ khi a ≠ 0.
  • Tìm giá trị của tham số để hàm số thỏa mãn điều kiện cho trước: Ví dụ, tìm m để hàm số y = x2 - 2mx + m + 1 có giá trị nhỏ nhất bằng 0.
  • Giải phương trình, bất phương trình bậc hai: Sử dụng công thức nghiệm và các tính chất của hàm số bậc hai.

Mẹo học tập và luyện tập hiệu quả

Để học tốt môn Toán nói chung và phần hàm số bậc hai nói riêng, bạn nên:

  • Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Ví dụ, sử dụng máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả và hiểu rõ hơn về đồ thị hàm số.
  • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại trao đổi và học hỏi từ những người xung quanh.

Kết luận

Bài 7 trang 61 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Bằng cách nắm vững lý thuyết, luyện tập thường xuyên và sử dụng các công cụ hỗ trợ, bạn có thể tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11