Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 5 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 5 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải các bất phương trình sau:

Đề bài

Giải các bất phương trình sau:

a) \({32^{2x}} \ge {64^{x - 2}}\);

b) \(25.{\left( {\frac{2}{5}} \right)^{{x^2} + 2x + 2}} > 4\);

c) \(\log \left( {11x + 1} \right) < 2\);

d) \({\log _{\frac{1}{3}}}\left( {3x - 1} \right) \ge {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {2x + 1} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

a, b) Sử dụng kiến thức về giải bất phương trình chứa mũ để giải bất phương trình:

Bảng tổng kết về nghiệm của các bất phương trình:

Bất phương trình

\(b \le 0\)

\(b > 0\)

\(a > 1\)

\(0 < a < 1\)

\({a^x} > b\)

\(\forall x \in \mathbb{R}\)

\(x > {\log _a}b\)

\(x < {\log _a}b\)

\({a^x} \ge b\)

\(x \ge {\log _a}b\)

\(x \le {\log _a}b\)

\({a^x} < b\)

Vô nghiệm

\(x < {\log _a}b\)

\(x > {\log _a}b\)

\({a^x} \le b\)

\(x \le {\log _a}b\)

\(x \ge {\log _a}b\)

Chú ý:

+ Nếu \(a > 1\) thì \({a^{u\left( x \right)}} > {a^{v\left( x \right)}} \Leftrightarrow u\left( x \right) > v\left( x \right)\)

+ Nếu \(0 < a < 1\) thì \({a^{u\left( x \right)}} > {a^{v\left( x \right)}} \Leftrightarrow u\left( x \right) < v\left( x \right)\)

c, d) Sử dụng kiến thức về giải bất phương trình lôgarit để giải bất phương trình:

Bảng tổng kết về nghiệm của các bất phương trình:

Bất phương trình

\(a > 1\)

\(0 < a < 1\)

\({\log _a}x > b\)

\(x > {a^b}\)

\(0 < x < {a^b}\)

\({\log _a}x \ge b\)

\(x \ge {a^b}\)

\(0 < x \le {a^b}\)

\({\log _a}x < b\)

\(0 < x < {a^b}\)

\(x > {a^b}\)

\({\log _a}x \le b\)

\(0 < x \le {a^b}\)

\(x \ge {a^b}\)

Chú ý:

+ Nếu \(a > 1\) thì \({\log _a}u\left( x \right) > {\log _a}v\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}v\left( x \right) > 0\\u\left( x \right) > v\left( x \right)\end{array} \right.\)

+ Nếu \(0 < a < 1\) thì \({\log _a}u\left( x \right) > {\log _a}v\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u\left( x \right) > 0\\u\left( x \right) < v\left( x \right)\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

a) \({32^{2x}} \ge {64^{x - 2}} \) \( \Leftrightarrow {2^{5.2x}} \ge {2^{6\left( {x - 2} \right)}} \) \( \Leftrightarrow 10x \ge 6x - 12 \) \( \Leftrightarrow 4x \ge - 12 \) \( \Leftrightarrow x \ge - 3\)

Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm là: \(x \ge - 3\)

b) \(25.{\left( {\frac{2}{5}} \right)^{{x^2} + 2x + 2}} > 4 \) \( \Leftrightarrow {\left( {\frac{2}{5}} \right)^{{x^2} + 2x + 2}} > {\left( {\frac{2}{5}} \right)^2} \) \( \Leftrightarrow {x^2} + 2x + 2 < 2 \) \( \Leftrightarrow {x^2} + 2x < 0\)

\( \) \( \Leftrightarrow x\left( {x + 2} \right) < 0 \) \( \Leftrightarrow - 2 < x < 0\)

Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm là: \( - 2 < x < 0\).

c) Điều kiện: \(x > \frac{{ - 1}}{{11}}\)

\(\log \left( {11x + 1} \right) < 2 \) \( \Leftrightarrow \log \left( {11x + 1} \right) < \log 100 \) \( \Leftrightarrow 11x + 1 < 100 \) \( \Leftrightarrow 11x < 99 \) \( \Leftrightarrow x < 9\)

Kết hợp với điều kiện ta có: \(\frac{{ - 1}}{{11}} < x < 9\)

Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm là: \(\frac{{ - 1}}{{11}} < x < 9\).

d) Điều kiện: \(x > \frac{1}{3}\)

\({\log _{\frac{1}{3}}}\left( {3x - 1} \right) \ge {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {2x + 1} \right) \) \( \Leftrightarrow 3x - 1 \le 2x + 1 \) \( \Leftrightarrow x \le 2\)

Kết hợp với điều kiện ta có: \(\frac{1}{3} < x \le 2\).

Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm là: \(\frac{1}{3} < x \le 2\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 5 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 5 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này thường tập trung vào việc xác định tập xác định của hàm số lượng giác, tìm tập giá trị, và khảo sát sự biến thiên của hàm số. Việc nắm vững kiến thức về đường tròn lượng giác, các hàm số lượng giác cơ bản (sin, cos, tan, cot) là vô cùng quan trọng để giải quyết bài tập này.

Nội dung bài tập 5 trang 26

Bài tập 5 thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

  • Xác định tập xác định của hàm số lượng giác.
  • Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số lượng giác (tính đơn điệu, cực trị).
  • Vẽ đồ thị hàm số lượng giác.

Phương pháp giải bài tập 5 trang 26

Để giải quyết bài tập 5 trang 26 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng kiến thức về tập xác định: Tập xác định của hàm số lượng giác phụ thuộc vào mẫu số của hàm số và điều kiện xác định của các hàm số lượng giác cơ bản.
  2. Sử dụng kiến thức về tập giá trị: Tập giá trị của hàm sin và cos là [-1; 1], tập giá trị của hàm tan và cot là tập R (trừ các điểm không xác định).
  3. Sử dụng kiến thức về tính đơn điệu: Hàm sin và cos là hàm tuần hoàn, hàm tan và cot có tính đơn điệu trên các khoảng xác định của chúng.
  4. Sử dụng các phép biến đổi lượng giác: Các phép biến đổi lượng giác như công thức cộng, trừ, nhân đôi, chia đôi có thể giúp đơn giản hóa biểu thức và tìm ra lời giải.

Ví dụ minh họa giải bài 5 trang 26

Ví dụ: Xét hàm số y = sin(2x + π/3). Hãy xác định tập xác định và tập giá trị của hàm số.

Giải:

  • Tập xác định: Vì hàm sin xác định với mọi x thuộc R, nên tập xác định của hàm số y = sin(2x + π/3) là R.
  • Tập giá trị: Vì -1 ≤ sin(2x + π/3) ≤ 1, nên tập giá trị của hàm số là [-1; 1].

Lưu ý khi giải bài tập 5 trang 26

Khi giải bài tập 5 trang 26, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng các công thức lượng giác và các phương pháp giải phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Bài tập luyện tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
  • Bài 2 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
  • Bài 3 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Kết luận

Bài 5 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu sâu hơn về hàm số lượng giác. Hy vọng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11