Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 5 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 5 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5 trang 13 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính: a) ({log _3}5.{log _5}7.{log _7}9); b) ({log _2}frac{1}{{25}}.{log _3}frac{1}{{32}}.{log _5}frac{1}{{27}}).

Đề bài

Tính:

a) \({\log _3}5.{\log _5}7.{\log _7}9\);

b) \({\log _2}\frac{1}{{25}}.{\log _3}\frac{1}{{32}}.{\log _5}\frac{1}{{27}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về phép tính lôgarit để tính: Cho các số dương a, b, N, \(a \ne 1,b \ne 1\) ta có: \({\log _a}N = \frac{{{{\log }_b}N}}{{{{\log }_b}a}}\).

Lời giải chi tiết

a) \({\log _3}5.{\log _5}7.{\log _7}9\)

\( = {\log _3}5.\frac{{{{\log }_3}7}}{{{{\log }_3}5}}.\frac{{{{\log }_3}9}}{{{{\log }_3}7}} \\ = {\log _3}9 \\ = {\log _3}{3^2} \\ = 2;\)

b) \({\log _2}\frac{1}{{25}}.{\log _3}\frac{1}{{32}}.{\log _5}\frac{1}{{27}} \)

\( = {\log _2}{5^{ - 2}}.{\log _3}{2^{ - 5}}.{\log _5}{3^{ - 3}} \\ = - 2{\log _2}5.\left( { - 5} \right){\log _3}2.\left( { - 3} \right){\log _5}3\\ = - 30{\log _2}5.{\log _3}2.{\log _5}3 \\ = - 30.{\log _2}5.\frac{{{{\log }_2}2}}{{{{\log }_2}3}}.\frac{{{{\log }_2}3}}{{{{\log }_2}5}} \\ = - 30\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 5 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 5 trang 13 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tìm phương trình parabol khi biết các yếu tố khác nhau.

Nội dung bài tập

Bài 5 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai.
  • Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  • Xác định trục đối xứng của parabol.
  • Tìm các điểm mà parabol cắt trục hoành (nếu có).
  • Vẽ đồ thị hàm số bậc hai.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  2. Đỉnh của parabol: I(-b/2a, -Δ/4a) với Δ = b2 - 4ac
  3. Trục đối xứng của parabol: x = -b/2a
  4. Nghiệm của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (Δ > 0: hai nghiệm phân biệt, Δ = 0: một nghiệm kép, Δ < 0: vô nghiệm)

Giải chi tiết bài 5 trang 13

Câu a: Cho hàm số y = 2x2 - 5x + 3. Hãy xác định các hệ số a, b, c và tìm tọa độ đỉnh của parabol.

Giải:

  • a = 2, b = -5, c = 3
  • Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 3 = 25 - 24 = 1
  • Tọa độ đỉnh: I(-(-5)/(2*2), -1/(4*2)) = (5/4, -1/8)

Câu b: Cho hàm số y = -x2 + 4x - 4. Hãy xác định trục đối xứng và các điểm mà parabol cắt trục hoành.

Giải:

  • Trục đối xứng: x = -4/(2*(-1)) = 2
  • Δ = 42 - 4 * (-1) * (-4) = 16 - 16 = 0
  • Parabol cắt trục hoành tại một điểm: x = -4/(2*(-1)) = 2

Câu c: Vẽ đồ thị hàm số y = x2 - 2x - 3.

Giải:

  • a = 1, b = -2, c = -3
  • Δ = (-2)2 - 4 * 1 * (-3) = 4 + 12 = 16
  • Tọa độ đỉnh: I(-(-2)/(2*1), -16/(4*1)) = (1, -4)
  • Trục đối xứng: x = 1
  • Nghiệm của phương trình: x1 = (2 + 4)/2 = 3, x2 = (2 - 4)/2 = -1
  • Điểm cắt trục Oy: (0, -3)

Dựa vào các thông tin trên, bạn có thể vẽ đồ thị hàm số y = x2 - 2x - 3.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra điều kiện a ≠ 0 của hàm số bậc hai.
  • Tính toán Δ một cách cẩn thận để xác định số nghiệm của phương trình.
  • Sử dụng công thức tính tọa độ đỉnh và trục đối xứng một cách chính xác.
  • Vẽ đồ thị hàm số cần xác định các điểm đặc biệt như đỉnh, điểm cắt trục hoành, điểm cắt trục tung.

Tổng kết

Bài 5 trang 13 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11