Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Cho ba điểm M, N, P lần lượt là các điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác của các góc lượng giác có số đo \(k2\pi ,\frac{\pi }{2} + k2\pi ,\pi + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\). Tam giác MNP là tam giác gì?

Đề bài

Cho ba điểm M, N, P lần lượt là các điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác của các góc lượng giác có số đo \(k2\pi ,\frac{\pi }{2} + k2\pi ,\pi + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\). Tam giác MNP là tam giác gì?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về biểu diễn góc lượng giác trên đường tròn lượng giác.

Lời giải chi tiết

Giải bài 11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

Vì điểm M biểu diễn trên đường lượng giác các góc lượng giác có số đo \(k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) nên \(M\left( {1;0} \right)\).

Vì điểm N biểu diễn trên đường lượng giác các góc lượng giác có số đo \(\frac{\pi }{2} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) nên \(N\left( {0;1} \right)\).

Vì điểm P biểu diễn trên đường lượng giác các góc lượng giác có số đo \(\pi + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) nên \(P\left( { - 1;0} \right)\).

Do đó, \(PM = 2,NP = MN = \sqrt 2 \)

Vì \(M{N^2} + N{P^2} = P{M^2}\) nên tam giác MNP vuông N.

Lại có: \(NP = MN = \sqrt 2 \) nên tam giác MNP vuông cân tại N.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học môn Toán lớp 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số bậc hai và đồ thị của hàm số bậc hai. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hàm số bậc hai: Dạng tổng quát của hàm số bậc hai là y = ax2 + bx + c (a ≠ 0).
  • Đồ thị của hàm số bậc hai: Là một parabol có đỉnh I(x0; y0), trục đối xứng x = x0 và đi qua các điểm đặc biệt.
  • Các yếu tố của parabol: Đỉnh, trục đối xứng, tiêu điểm, đường chuẩn.

Nội dung bài tập:

Bài 11 yêu cầu chúng ta xác định các yếu tố của parabol và vẽ đồ thị của hàm số bậc hai cho trước. Cụ thể, bài tập có thể yêu cầu:

  • Xác định hệ số a, b, c của hàm số.
  • Tính tọa độ đỉnh I(x0; y0) của parabol.
  • Xác định phương trình trục đối xứng.
  • Tìm giao điểm của parabol với trục hoành (nếu có).
  • Tìm giao điểm của parabol với trục tung.
  • Vẽ đồ thị của hàm số.

Phương pháp giải:

Để giải bài 11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1, chúng ta có thể áp dụng các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định hệ số a, b, c của hàm số.
  2. Bước 2: Tính tọa độ đỉnh I(x0; y0) của parabol bằng công thức: x0 = -b/2a và y0 = f(x0).
  3. Bước 3: Xác định phương trình trục đối xứng: x = x0.
  4. Bước 4: Tìm giao điểm của parabol với trục hoành bằng cách giải phương trình ax2 + bx + c = 0.
  5. Bước 5: Tìm giao điểm của parabol với trục tung bằng cách thay x = 0 vào phương trình hàm số.
  6. Bước 6: Vẽ đồ thị của hàm số dựa trên các thông tin đã tính toán.

Ví dụ minh họa:

Giả sử chúng ta có hàm số y = x2 - 4x + 3. Hãy giải bài 11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 cho hàm số này.

Giải:

BướcThực hiệnKết quả
1Xác định hệ số a, b, ca = 1, b = -4, c = 3
2Tính tọa độ đỉnh I(x0; y0)x0 = -(-4)/(2*1) = 2; y0 = 22 - 4*2 + 3 = -1
3Xác định phương trình trục đối xứngx = 2
4Tìm giao điểm với trục hoànhx2 - 4x + 3 = 0 => x = 1 hoặc x = 3
5Tìm giao điểm với trục tungx = 0 => y = 3

Dựa trên các kết quả trên, chúng ta có thể vẽ đồ thị của hàm số y = x2 - 4x + 3. Đồ thị là một parabol có đỉnh I(2; -1), trục đối xứng x = 2, đi qua các điểm (0; 3), (1; 0) và (3; 0).

Lưu ý:

Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, cần chú ý đến điều kiện xác định của hàm số và kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. Ngoài ra, việc vẽ đồ thị của hàm số cũng giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tính chất của hàm số và ứng dụng của nó trong thực tế.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài 11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11