Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 7 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 7 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 7 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đặt ({log _2}3 = a,{log _2}5 = b). Hãy biểu thị các biểu thức sau theo a và b.

Đề bài

Đặt \({\log _2}3 = a,{\log _2}5 = b\). Hãy biểu thị các biểu thức sau theo a và b.

a) \({\log _2}45\);

b) \({\log _2}\frac{{\sqrt {15} }}{6}\);

c) \({\log _3}20\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về phép tính lôgarit để tính:

a) Với \(a > 0,a \ne 1,M > 0,N > 0\) ta có: \({\log _a}\left( {MN} \right) = {\log _a}M + {\log _a}N\)

b) Với \(a > 0,a \ne 1,M > 0,N > 0\) ta có: \({\log _a}\frac{M}{N} = {\log _a}M - {\log _a}N\), \({\log _a}\left( {MN} \right) = {\log _a}M + {\log _a}N\).

c) Cho các số dương a, b, N, \(a \ne 1,b \ne 1\) ta có: \({\log _a}N = \frac{{{{\log }_b}N}}{{{{\log }_b}a}}\), \({\log _a}\left( {MN} \right) = {\log _a}M + {\log _a}N\)

Lời giải chi tiết

a) \({\log _2}45 \) \( = {\log _2}\left( {{3^2}.5} \right) \) \( = {\log _2}{3^2} + {\log _2}5 \) \( = 2{\log _2}3 + {\log _2}5 \) \( = 2a + b\);

b) \({\log _2}\frac{{\sqrt {15} }}{6} \) \( = {\log _2}\sqrt {15} - {\log _2}6 \) \( = \frac{1}{2}{\log _2}15 - {\log _2}\left( {2.3} \right) \) \( = \frac{1}{2}{\log _2}3 + \frac{1}{2}{\log _2}5 - 1 - {\log _2}3\)

\( \) \( = \frac{1}{2}{\log _2}5 - \frac{1}{2}{\log _2}3 - 1 \) \( = \frac{1}{2}b - \frac{1}{2}a - 1\);

c) \({\log _3}20 \) \( = \frac{{{{\log }_2}20}}{{{{\log }_2}3}} \) \( = \frac{{{{\log }_2}4 + {{\log }_2}5}}{{{{\log }_2}3}} \) \( = \frac{{2{{\log }_2}2 + {{\log }_2}5}}{{{{\log }_2}3}} \) \( = \frac{{2 + b}}{a}\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 7 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản, công thức tính tổng của cấp số cộng và cấp số nhân, cũng như các phương pháp giải toán liên quan.

Phần 1: Đề bài và phân tích

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cùng xem lại đề bài một cách chi tiết:

(Giả sử đề bài là: Cho dãy số (un) xác định bởi u1 = 2 và un+1 = 2un - 1. Tính u5.)

Phân tích đề bài, ta thấy đây là một bài toán về dãy số được định nghĩa bằng công thức truy hồi. Để tính u5, ta cần tính lần lượt u2, u3, u4 và cuối cùng là u5.

Phần 2: Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài tập:

  1. Tính u2: u2 = 2u1 - 1 = 2 * 2 - 1 = 3
  2. Tính u3: u3 = 2u2 - 1 = 2 * 3 - 1 = 5
  3. Tính u4: u4 = 2u3 - 1 = 2 * 5 - 1 = 9
  4. Tính u5: u5 = 2u4 - 1 = 2 * 9 - 1 = 17

Vậy, u5 = 17.

Phần 3: Mở rộng và các bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về dãy số được định nghĩa bằng công thức truy hồi, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1: Cho dãy số (vn) xác định bởi v1 = 1 và vn+1 = vn + 2. Tính v10.
  • Bài 2: Cho dãy số (wn) xác định bởi w1 = 3 và wn+1 = 3wn + 2. Tính w4.

Phần 4: Lưu ý khi giải bài tập về dãy số

Khi giải các bài tập về dãy số, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân.
  • Hiểu rõ công thức tính tổng của cấp số cộng và cấp số nhân.
  • Sử dụng các phương pháp giải toán phù hợp, như phương pháp quy nạp, phương pháp lặp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài.

Phần 5: Ứng dụng của dãy số trong thực tế

Dãy số có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính lãi suất ngân hàng.
  • Tính số lượng dân số.
  • Mô tả sự tăng trưởng của các loài sinh vật.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 7 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúc các em học tốt!

Dãy sốCông thức truy hồiKết quả
(un)un+1 = 2un - 1u5 = 17

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11