Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 15 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 10 trang 15 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 10 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 10 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số và đồ thị để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho \(\tan x = 2\). Tính giá trị của các biểu thức sau: a) \(\frac{{3\sin x - 4\cos x}}{{5\sin x + 2\cos x}}\); b) \(\frac{{{{\sin }^3}x + 2{{\cos }^3}x}}{{2\sin x + 3\cos x}}\).

Đề bài

Cho \(\tan x = 2\). Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \(\frac{{3\sin x - 4\cos x}}{{5\sin x + 2\cos x}}\);

b) \(\frac{{{{\sin }^3}x + 2{{\cos }^3}x}}{{2\sin x + 3\cos x}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 15 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác của một góc:

a) \(\tan x = \frac{{\sin x}}{{\cos x}}\)

b) \(\tan x = \frac{{\sin x}}{{\cos x}},\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} = 1 + {\tan ^2}x\)

Lời giải chi tiết

Vì tanx xác định nên \(\cos x \ne 0\).

a) \(\frac{{3\sin x - 4\cos x}}{{5\sin x + 2\cos x}} \) \( = \frac{{\frac{{3\sin x - 4\cos x}}{{\cos x}}}}{{\frac{{5\sin x + 2\cos x}}{{\cos x}}}} \) \( = \frac{{3\tan x - 4}}{{5\tan x + 2}} \) \( = \frac{{3.2 - 4}}{{5.2 + 2}} \) \( = \frac{2}{{12}} \) \( = \frac{1}{6}\).

b) \(\frac{{{{\sin }^3}x + 2{{\cos }^3}x}}{{2\sin x + 3\cos x}} \) \( = \frac{{\frac{{{{\sin }^3}x + 2{{\cos }^3}x}}{{{{\cos }^3}x}}}}{{\frac{{2\sin x + 3\cos x}}{{{{\cos }^3}x}}}} \) \( = \frac{{{{\tan }^3}x + 2}}{{\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\left( {2\tan x + 3} \right)}} \) \( = \frac{{{{\tan }^3}x + 2}}{{\left( {{{\tan }^2}x + 1} \right)\left( {2\tan x + 3} \right)}}\)

\( \) \( = \frac{{{2^3} + 2}}{{\left( {{2^2} + 1} \right)\left( {2.2 + 3} \right)}} \) \( = \frac{{10}}{{5.7}} \) \( = \frac{2}{7}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 10 trang 15 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 10 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai.
  • Các dạng biểu diễn của hàm số bậc hai (dạng tổng quát, dạng chuẩn).
  • Đồ thị của hàm số bậc hai (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ).
  • Các tính chất của hàm số bậc hai (tính đơn điệu, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất).

Nội dung chi tiết bài 10 trang 15

Bài 10 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai.
  2. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  3. Vẽ đồ thị của hàm số bậc hai.
  4. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.
  6. Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số bậc hai.

Lời giải chi tiết bài 10 trang 15 (Ví dụ minh họa)

Giả sử bài 10 yêu cầu tìm tọa độ đỉnh và vẽ đồ thị của hàm số y = x2 - 4x + 3.

Bước 1: Xác định hệ số

Hàm số có dạng y = ax2 + bx + c, với a = 1, b = -4, c = 3.

Bước 2: Tính tọa độ đỉnh

Hoành độ đỉnh: xđỉnh = -b / (2a) = -(-4) / (2 * 1) = 2.

Tung độ đỉnh: yđỉnh = a * xđỉnh2 + b * xđỉnh + c = 1 * 22 - 4 * 2 + 3 = -1.

Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (2; -1).

Bước 3: Xác định trục đối xứng

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = xđỉnh = 2.

Bước 4: Xác định giao điểm với trục Oy

Giao điểm với trục Oy là điểm có hoành độ x = 0. Thay x = 0 vào hàm số, ta được y = 3. Vậy giao điểm với trục Oy là (0; 3).

Bước 5: Xác định giao điểm với trục Ox

Giao điểm với trục Ox là nghiệm của phương trình x2 - 4x + 3 = 0.

Giải phương trình, ta được x1 = 1 và x2 = 3. Vậy giao điểm với trục Ox là (1; 0) và (3; 0).

Bước 6: Vẽ đồ thị

Dựa vào các thông tin đã tính toán, ta có thể vẽ đồ thị của hàm số y = x2 - 4x + 3.

Mẹo giải bài tập hàm số bậc hai

  • Nắm vững các công thức tính toán liên quan đến hàm số bậc hai.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.
  • Vẽ đồ thị của hàm số để hình dung rõ hơn về tính chất của hàm số.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai:

  • Sách giáo khoa Toán 11 - Chân trời sáng tạo.
  • Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo.
  • Các trang web học toán online uy tín.

Kết luận

Bài 10 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11