Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 22 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 5 trang 22 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 5 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải các phương trình sau:

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \({4^x} - {5.2^x} + 4 = 0\);

b) \({\left( {\frac{1}{9}} \right)^x} - 2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^{x - 1}} - 27 = 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 22 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về giải phương trình mũ để giải: Với \(a > 0,a \ne 1\) thì \({a^x} = {a^\alpha } \Leftrightarrow x = \alpha \), tổng quát hơn: \({a^{u\left( x \right)}} = {a^{v\left( x \right)}} \Leftrightarrow u\left( x \right) = v\left( x \right)\)

Lời giải chi tiết

a) \({4^x} - {5.2^x} + 4 = 0 \) \( \Leftrightarrow {\left( {{2^x}} \right)^2} - {5.2^x} + 4 = 0 \) \( \Leftrightarrow \left( {{2^x} - 1} \right)\left( {{2^x} - 4} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{2^x} = 1\\{2^x} = 4\end{array} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{2^x} = {2^0}\\{2^x} = {2^2}\end{array} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\)

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là: \(x = 0;x = 2\).

b) \({\left( {\frac{1}{9}} \right)^x} - 2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^{x - 1}} - 27 = 0 \) \( \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{2x}} - 6.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} - 27 = 0 \) \( \Leftrightarrow \left[ {{{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^x} + 3} \right]\left[ {{{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^x} - 9} \right] = 0\)

\( \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} - 9 = 0\left( {do\;{{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^x} + 3 > 0\forall x \in \mathbb{R}} \right) \) \( \Leftrightarrow \;{\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{ - 2}} \) \( \Leftrightarrow x = - 2\)

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là: \(x = - 2\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 5 trang 22 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 5 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tìm phương trình parabol khi biết các yếu tố khác nhau.

Nội dung chi tiết bài 5

Bài 5 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các hệ số a, b, c của parabol khi biết phương trình.
  • Dạng 2: Tìm tọa độ đỉnh, trục đối xứng và vẽ parabol.
  • Dạng 3: Xác định phương trình parabol khi biết đỉnh và một điểm thuộc parabol.
  • Dạng 4: Xác định phương trình parabol khi biết ba điểm thuộc parabol.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 22

Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 5 trang 22, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:

Câu a)

Đề bài: Tìm phương trình parabol y = ax2 + bx + c, biết parabol đi qua các điểm A(0; -1), B(1; 0) và C(-1; 0).

Lời giải:

  1. Thay tọa độ điểm A(0; -1) vào phương trình parabol, ta được: -1 = a(0)2 + b(0) + c => c = -1.
  2. Thay tọa độ điểm B(1; 0) vào phương trình parabol, ta được: 0 = a(1)2 + b(1) + c => a + b + c = 0.
  3. Thay tọa độ điểm C(-1; 0) vào phương trình parabol, ta được: 0 = a(-1)2 + b(-1) + c => a - b + c = 0.
  4. Giải hệ phương trình:
    • a + b + c = 0
    • a - b + c = 0
    • c = -1
    Ta được: a = 1, b = 0, c = -1.
  5. Vậy phương trình parabol là: y = x2 - 1.

Câu b)

Đề bài: Tìm tọa độ đỉnh và trục đối xứng của parabol y = x2 - 1.

Lời giải:

Parabol y = x2 - 1 có dạng y = ax2 + bx + c với a = 1, b = 0, c = -1.

  • Tọa độ đỉnh của parabol là: xđỉnh = -b/(2a) = 0; yđỉnh = -1. Vậy đỉnh của parabol là (0; -1).
  • Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = xđỉnh = 0.

Các lưu ý khi giải bài tập về parabol

Khi giải các bài tập về parabol, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững phương trình tổng quát của parabol: y = ax2 + bx + c.
  • Hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến hình dạng của parabol (a, b, c).
  • Biết cách xác định tọa độ đỉnh, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các bạn học sinh đã có thể tự tin giải bài 5 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúc các bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11