Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 65 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 65 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 65 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 3 trang 65 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Chúng tôi giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán hiệu quả.

Giaibaitoan.com là địa chỉ tin cậy dành cho học sinh, sinh viên và những người yêu thích môn Toán, hỗ trợ học tập trực tuyến mọi lúc mọi nơi.

Chu vi của một đa giác là 213cm, số đo các cạnh của nó lập thành cấp số cộng với công sai \(d = 7cm\) và cạnh lớn nhất bằng 53cm. Tính số cạnh của đa giác đó.

Đề bài

Chu vi của một đa giác là 213cm, số đo các cạnh của nó lập thành cấp số cộng với công sai \(d = 7cm\) và cạnh lớn nhất bằng 53cm. Tính số cạnh của đa giác đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 65 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng để tính: Nếu một cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công sai d. Đặt \({S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n}\), khi đó \({S_n} = \frac{{n\left( {{u_1} + {u_n}} \right)}}{2}\) hay \({S_n} = \frac{{n\left[ {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right]}}{2}\).

Lời giải chi tiết

Gọi số cạnh của đa giác là n \(\left( {n \in \mathbb{N}*} \right)\).

Số đo các cạnh của đa giác là \({u_1};{u_2};..;{u_n}\) (với \({u_1} < {u_2} < .. < {u_n}\))

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_2} + ... + {u_n} = 213\\{u_n} = 53\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{n}{2}\left( {{u_1} + {u_n}} \right) = 213\\{u_n} = 53\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}n\left( {{u_1} + 53} \right) = 426\\{u_1} + \left( {n - 1} \right)d = 53\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}n\left( {{u_1} + 53} \right) = 426\\{u_1} + 7\left( {n - 1} \right) = 53\end{array} \right.\)

Suy ra: \(n\left[ {53 - 7\left( {n - 1} \right) + 53} \right] = 426 \Leftrightarrow n\left( {113 - 7n} \right) = 426\)

\( \Leftrightarrow 7{n^2} - 113n + 426 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 6\left( {TM} \right)\\n = \frac{{71}}{7}\left( {KTM} \right)\end{array} \right.\)

Vậy đa giác trên có 6 cạnh.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 3 trang 65 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 65 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 3 trong sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán liên quan đến quan hệ song song, đồng phẳng của vectơ và các ứng dụng trong hình học không gian. Việc nắm vững các định lý, tính chất và phương pháp chứng minh là yếu tố then chốt để giải quyết thành công bài tập này.

Nội dung chi tiết bài 3

Bài 3 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Chứng minh ba vectơ đồng phẳng. Để chứng minh ba vectơ a, b, c đồng phẳng, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:
    • Kiểm tra xem tồn tại các số thực x, y sao cho c = xa + yb.
    • Tính toán hỗn tử tích [a, b, c]. Nếu hỗn tử tích bằng 0, thì ba vectơ đồng phẳng.
  • Dạng 2: Xác định điều kiện để ba điểm thẳng hàng. Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ ABAC cùng phương, tức là tồn tại một số thực k sao cho AC = kAB.
  • Dạng 3: Ứng dụng vào hình học không gian. Sử dụng kiến thức về vectơ để chứng minh các quan hệ song song, đồng phẳng trong không gian, ví dụ như chứng minh hai mặt phẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, v.v.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 65

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 3 trang 65 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1:

Câu 1:

Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Chứng minh rằng bốn vectơ AB, AC, AD độc lập tuyến tính.

Lời giải: Giả sử bốn vectơ AB, AC, AD phụ thuộc tuyến tính. Khi đó, tồn tại các số thực x, y, z không đồng thời bằng 0 sao cho xAB + yAC + zAD = 0. Điều này có nghĩa là điểm D nằm trong mặt phẳng (ABC), mâu thuẫn với giả thiết A, B, C, D không đồng phẳng. Vậy bốn vectơ AB, AC, AD độc lập tuyến tính.

Câu 2:

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Chứng minh rằng AB + AD + AA' = AC'.

Lời giải: Ta có AC' = AB + BC'. Mà BC' = AD + AA'. Do đó, AC' = AB + AD + AA' (đpcm).

Mẹo giải bài tập vectơ trong không gian

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và định lý liên quan đến vectơ trong không gian.
  • Sử dụng các phương pháp chứng minh vectơ đồng phẳng, cùng phương một cách linh hoạt.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Kết luận

Bài 3 trang 65 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp củng cố kiến thức về vectơ trong không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11