Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 26 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 3 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tìm tập giá trị của các hàm số sau: a) \(y = 5 - 2\cos \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right)\); b) \(y = \left| {\sin 3x} \right| - 1\);

Đề bài

Tìm tập giá trị của các hàm số sau:

a) \(y = 5 - 2\cos \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right)\);

b) \(y = \left| {\sin 3x} \right| - 1\);

c) \(y = 2\tan x + 3\);

d) \(y = \sqrt {1 - \sin x} + 2\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về tập giá trị của hàm số để tìm tập giá trị của các hàm số:

a, d) Hàm số \(y = \cos x\) có tập giá trị là \(\left[ { - 1;1} \right]\).

b) Hàm số \(y = \sin x\) có tập giá trị là \(\left[ { - 1;1} \right]\).

c) Hàm số \(y = \tan x\) có tập giá trị là \(\mathbb{R}\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \( - 1 \le \cos \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right) \le 1 \) \( \Rightarrow - 2 \le - 2\cos \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right) \le 2 \) \( \Rightarrow 3 \le 5 - 2\cos \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right) \le 7\)

Do đó, tập giá trị của hàm số \(y = 5 - 2\cos \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right)\) là: \(T = \left[ {3;7} \right]\)

b) Vì \(0 \le \left| {\sin 3x} \right| \le 1 \) \( \Rightarrow - 1 \le \left| {\sin 3x} \right| - 1 \le 0\)

Do đó, tập giá trị của hàm số \(y = \left| {\sin 3x} \right| - 1\) là: \(T = \left[ { - 1;0} \right]\)

c) Hàm số \(y = \tan x\) có tập giá trị là \(\mathbb{R}\) nên hàm số \(y = 2\tan x + 3\) có tập giá trị là \(\mathbb{R}\).

d) Vì \( - 1 \le \sin x \le 1 \) \( \Rightarrow 2 \ge 1 - \sin x \ge 0\) nên hàm số xác định trên \(\mathbb{R}\).

Khi đó, \(0 \le \sqrt {1 - \sin x} \le \sqrt 2 \). Do đó, \(2 \le \sqrt {1 - \sin x} + 2 \le 2 + \sqrt 2 \)

Do đó, tập giá trị của hàm số \(y = \sqrt {1 - \sin x} + 2\) là: \(T = \left[ {2;2 + \sqrt 2 } \right]\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 3 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 26 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 3 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tìm phương trình parabol khi biết các yếu tố khác nhau.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 26

Bài 3 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định phương trình parabol khi biết đỉnh và một điểm thuộc parabol.
  • Dạng 2: Xác định phương trình parabol khi biết ba điểm thuộc parabol.
  • Dạng 3: Xác định phương trình parabol khi biết trục đối xứng và một điểm thuộc parabol.
  • Dạng 4: Bài tập kết hợp, yêu cầu vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.

Hướng dẫn giải chi tiết từng dạng bài

Dạng 1: Xác định phương trình parabol khi biết đỉnh và một điểm thuộc parabol

Để giải quyết dạng bài này, ta sử dụng công thức tổng quát của parabol với đỉnh I(a, b):

y = a(x - a)^2 + b

Với a là hệ số khác 0. Sau khi xác định được a, ta có thể viết được phương trình parabol hoàn chỉnh.

Ví dụ: Tìm phương trình parabol có đỉnh I(1, 2) và đi qua điểm A(3, 6).

Giải:

  1. Thay tọa độ đỉnh I(1, 2) vào phương trình parabol: y = a(x - 1)^2 + 2
  2. Thay tọa độ điểm A(3, 6) vào phương trình: 6 = a(3 - 1)^2 + 2
  3. Giải phương trình để tìm a: 6 = 4a + 2 => 4a = 4 => a = 1
  4. Vậy phương trình parabol là: y = (x - 1)^2 + 2

Dạng 2: Xác định phương trình parabol khi biết ba điểm thuộc parabol

Để giải quyết dạng bài này, ta thay tọa độ của ba điểm vào phương trình tổng quát của parabol y = ax^2 + bx + c và giải hệ phương trình ba ẩn a, b, c để tìm ra các hệ số.

Ví dụ: Tìm phương trình parabol đi qua ba điểm A(0, 1), B(1, 2), C(2, 5).

Giải:

  1. Thay tọa độ A(0, 1) vào phương trình: 1 = a(0)^2 + b(0) + c => c = 1
  2. Thay tọa độ B(1, 2) vào phương trình: 2 = a(1)^2 + b(1) + 1 => a + b = 1
  3. Thay tọa độ C(2, 5) vào phương trình: 5 = a(2)^2 + b(2) + 1 => 4a + 2b = 4 => 2a + b = 2
  4. Giải hệ phương trình: a + b = 1 và 2a + b = 2. Ta được a = 1 và b = 0
  5. Vậy phương trình parabol là: y = x^2 + 1

Dạng 3: Xác định phương trình parabol khi biết trục đối xứng và một điểm thuộc parabol

Trục đối xứng của parabol có phương trình x = a. Phương trình parabol có dạng y = a(x - a)^2 + b. Thay tọa độ điểm thuộc parabol vào phương trình để tìm a và b.

Dạng 4: Bài tập kết hợp

Các bài tập kết hợp đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học ở các dạng bài trước để giải quyết. Cần phân tích kỹ đề bài để xác định phương pháp giải phù hợp.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
  • Tham khảo các tài liệu học tập khác để hiểu rõ hơn về kiến thức.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11