Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 112 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 1 trang 112 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 1 trang 112 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 1 trang 112 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hình chóp S. ABCD có ABCD là hình thang đáy lớn AD. Gọi E, F lần lượt là hai điểm trên hai cạnh SB, SD. a) Tìm giao điểm EF với (SAC). b) Tìm giao điểm BC với (AEF).

Đề bài

Cho hình chóp S. ABCD có ABCD là hình thang đáy lớn AD. Gọi E, F lần lượt là hai điểm trên hai cạnh SB, SD.

a) Tìm giao điểm EF với (SAC).

b) Tìm giao điểm BC với (AEF).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 112 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về giao điểm giữa đường thẳng và mặt phẳng để tìm: Cách tìm giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\):

- Trường hợp 1: Trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) có sẵn đường thẳng d’ cắt d tại I: Ta có ngay \(d \cap \left( \alpha \right) = I\)

- Trường hợp 2: Trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) không có sẵn đường thẳng d’ cắt d. Khi đó ta thực hiện như sau:

+ Chọn mặt phẳng phụ \(\left( \beta \right)\) chứa d và \(\left( \beta \right)\) cắt \(\left( \alpha \right)\) theo giao tuyến d’.

+ Gọi \(I = d' \cap d\). Khi đó, \(d \cap \left( \alpha \right) = I\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 1 trang 112 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

a) Trong mặt phẳng (ABCD), gọi O là giao điểm của AC và BD. Do đó, SO là giao tuyến của mặt phẳng (SAC) và (SBD).

Trong mặt phẳng (SBD), gọi I là giao điểm của EF và SO.

Vì I thuộc EF, \(I \in SO \subset \left( {SAC} \right)\) nên I là giao điểm của EF và (SAC).

b) Trong mặt phẳng (SBD), gọi K là giao điểm của EF và BD. Khi đó, AK là giao tuyến của (ABCD) và (AEF).

Trong mặt phẳng (ABCD), gọi H là giao điểm của BC và AK.

Vì H thuộc BC, \(H \in AK \subset \left( {AEF} \right)\) nên H là giao điểm của BC và (AEF).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1 trang 112 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 112 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 1 trang 112 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các hàm số lượng giác cơ bản (sin, cos, tan, cot) để giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định tập xác định, tập giá trị, tính chu kỳ và vẽ đồ thị của hàm số.

Nội dung bài tập

Bài 1 thường bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định tập xác định của hàm số lượng giác.
  • Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác.
  • Tính chu kỳ của hàm số lượng giác.
  • Vẽ đồ thị của hàm số lượng giác.
  • Phân tích tính chất của hàm số lượng giác (tính đồng biến, nghịch biến, tính chẵn, tính lẻ).

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 1 trang 112 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Kiến thức về hàm số lượng giác: Định nghĩa, tính chất, tập xác định, tập giá trị, chu kỳ của các hàm số sin, cos, tan, cot.
  2. Các phép biến đổi lượng giác: Sử dụng các công thức lượng giác để đơn giản hóa biểu thức và giải quyết bài toán.
  3. Kỹ năng vẽ đồ thị hàm số: Nắm vững phương pháp vẽ đồ thị của các hàm số lượng giác cơ bản.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 112

Câu a: (Ví dụ về một câu hỏi cụ thể và lời giải chi tiết. Thay thế bằng nội dung thực tế của câu a)

Để xác định tập xác định của hàm số y = sin(x), ta cần tìm các giá trị của x sao cho biểu thức bên trong hàm sin có nghĩa. Trong trường hợp này, hàm sin có nghĩa với mọi giá trị của x. Do đó, tập xác định của hàm số y = sin(x) là R.

Câu b: (Ví dụ về một câu hỏi cụ thể và lời giải chi tiết. Thay thế bằng nội dung thực tế của câu b)

Để tìm tập giá trị của hàm số y = cos(x), ta biết rằng giá trị của cos(x) luôn nằm trong khoảng [-1, 1]. Do đó, tập giá trị của hàm số y = cos(x) là [-1, 1].

Câu c: (Ví dụ về một câu hỏi cụ thể và lời giải chi tiết. Thay thế bằng nội dung thực tế của câu c)

Chu kỳ của hàm số y = tan(x) là π. Điều này có nghĩa là hàm số lặp lại giá trị của nó sau mỗi khoảng cách π trên trục x.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải phương trình sin(x) = 1/2. Lời giải: Phương trình sin(x) = 1/2 có nghiệm x = π/6 + k2π hoặc x = 5π/6 + k2π, với k là số nguyên.

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài tập về hàm số lượng giác, bạn cần chú ý đến các điểm sau:

  • Kiểm tra kỹ điều kiện của bài toán.
  • Sử dụng đúng các công thức lượng giác.
  • Vẽ đồ thị hàm số để hiểu rõ hơn về tính chất của hàm số.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 1 trang 112 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải toán về hàm số lượng giác. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11