Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 93 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 93 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 93 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 3 trang 93 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Chúng tôi giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán hiệu quả.

Giaibaitoan.com là địa chỉ tin cậy dành cho học sinh, sinh viên và những người yêu thích môn Toán, hỗ trợ học tập trực tuyến mọi lúc mọi nơi.

Tìm \(\lim \frac{{{6^n} + {4^n}}}{{\left( {{2^n} + 1} \right)\left( {{3^n} + 1} \right)}}\).

Đề bài

Tìm \(\lim \frac{{{6^n} + {4^n}}}{{\left( {{2^n} + 1} \right)\left( {{3^n} + 1} \right)}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 93 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

+ Sử dụng kiến thức về các phép toán về giới hạn hữu hạn của dãy số để tính: Cho \(\lim {u_n} = a,\lim {v_n} = b\) và c là hằng số: \(\lim \left( {{u_n} \pm {v_n}} \right) = a \pm b\), \(\lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right) = a.b\), \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = \frac{a}{b}\left( {b \ne 0} \right)\).

+ Sử dụng kiến thức về giới hạn hữu hạn của dãy số để tính: \(\lim \frac{c}{{{n^k}}} = 0\) với k là số nguyên dương, \(\lim c = c\) (c là hằng số)

Lời giải chi tiết

\(\lim \frac{{{6^n} + {4^n}}}{{\left( {{2^n} + 1} \right)\left( {{3^n} + 1} \right)}} = \lim \frac{{1 + {{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^n}}}{{\left( {1 + \frac{1}{{{3^n}}}} \right)\left( {1 + \frac{1}{{{2^n}}}} \right)}}\)\( = \frac{{1 + \lim {{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^n}}}{{\left( {1 + \lim \frac{1}{{{3^n}}}} \right)\left( {1 + \lim \frac{1}{{{2^n}}}} \right)}} = \frac{1}{{1.1}} = 1\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 3 trang 93 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 93 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 3 trong sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán liên quan đến quan hệ song song, đồng phẳng của vectơ và các ứng dụng trong hình học không gian. Việc nắm vững các định lý, tính chất và phương pháp chứng minh là yếu tố then chốt để giải quyết thành công bài toán này.

Nội dung chi tiết bài 3

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh sự đồng phẳng của ba vectơ: Dạng bài này yêu cầu học sinh sử dụng điều kiện cần và đủ để ba vectơ đồng phẳng, thường thông qua việc tính định thức hỗn hợp.
  • Tìm điều kiện để ba điểm thẳng hàng: Dựa vào tính chất của vectơ chỉ phương và vectơ tạo bởi hai điểm, học sinh cần tìm điều kiện để ba điểm thẳng hàng.
  • Ứng dụng vào hình học không gian: Sử dụng các kiến thức về vectơ để chứng minh các quan hệ song song, vuông góc trong không gian, hoặc xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.

Lời giải chi tiết từng phần của bài 3

Phần a: (Ví dụ minh họa)

Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh rằng bốn điểm này đồng phẳng.

Lời giải:

Để chứng minh bốn điểm A, B, C, D đồng phẳng, ta cần chứng minh ba vectơ AB, AC, AD đồng phẳng. Điều này tương đương với việc chứng minh rằng tích hỗn hợp của ba vectơ này bằng 0.

Tính các vectơ:

  • AB = (xB - xA, yB - yA, zB - zA)
  • AC = (xC - xA, yC - yA, zC - zA)
  • AD = (xD - xA, yD - yA, zD - zA)

Tính tích hỗn hợp [AB, AC, AD]. Nếu kết quả bằng 0, thì bốn điểm A, B, C, D đồng phẳng.

Phần b: (Ví dụ minh họa)

Cho ba điểm A, B, C. Tìm điều kiện để ba điểm này thẳng hàng.

Lời giải:

Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi vectơ ABAC cùng phương. Điều này tương đương với việc tồn tại một số thực k khác 0 sao cho AC = kAB.

Tính các vectơ ABAC. Sau đó, giải phương trình AC = kAB để tìm k. Nếu tồn tại k khác 0, thì ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Mẹo giải bài tập vectơ trong không gian

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực, tích vô hướng, tích có hướng, tích hỗn hợp.
  • Sử dụng hệ tọa độ: Chuyển các bài toán hình học không gian về bài toán đại số bằng cách sử dụng hệ tọa độ.
  • Vận dụng các định lý và tính chất: Sử dụng các định lý và tính chất liên quan đến vectơ để chứng minh các quan hệ hình học.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo hữu ích

  • Sách giáo khoa Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
  • Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
  • Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Bài 3 trang 93 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ trong không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn sẽ tự tin giải quyết bài toán này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11