Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 93 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 1 trang 93 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 1 trang 93 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 1 trang 93 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Chúng tôi giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán hiệu quả.

Giaibaitoan.com là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đáp án và giải thích chi tiết cho các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán 11.

Tìm các giới hạn sau: a) (lim frac{{nleft( {2{n^2} + 3} right)}}{{4{n^3} + 1}}); b) (lim left[ {sqrt n left( {sqrt {n + 5} - sqrt {n + 1} } right)} right]).

Đề bài

Tìm các giới hạn sau:

a) \(\lim \frac{{n\left( {2{n^2} + 3} \right)}}{{4{n^3} + 1}}\);

b) \(\lim \left[ {\sqrt n \left( {\sqrt {n + 5} - \sqrt {n + 1} } \right)} \right]\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 93 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

+ Sử dụng kiến thức về các phép toán về giới hạn hữu hạn của dãy số để tính: Cho \(\lim {u_n} = a,\lim {v_n} = b\) và c là hằng số: \(\lim \left( {{u_n} \pm {v_n}} \right) = a \pm b\), \(\lim \left( {c.{u_n}} \right) = c.a\), \(\lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right) = a.b\), \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = \frac{a}{b}\left( {b \ne 0} \right)\).

+ Sử dụng kiến thức về giới hạn hữu hạn của dãy số để tính: \(\lim \frac{c}{{{n^k}}} = 0\) với k là số nguyên dương, \(\lim c = c\) (c là hằng số)

Lời giải chi tiết

a) \(\lim \frac{{n\left( {2{n^2} + 3} \right)}}{{4{n^3} + 1}} = \lim \frac{{2 + \frac{3}{{{n^2}}}}}{{4 + \frac{1}{{{n^3}}}}} = \frac{{2 + \lim \frac{3}{{{n^2}}}}}{{4 + \lim \frac{1}{{{n^3}}}}} = \frac{1}{2}\);

b) \(\lim \left[ {\sqrt n \left( {\sqrt {n + 5} - \sqrt {n + 1} } \right)} \right] = \lim \frac{{\sqrt n \left( {\sqrt {n + 5} - \sqrt {n + 1} } \right)\left( {\sqrt {n + 5} + \sqrt {n + 1} } \right)}}{{\left( {\sqrt {n + 5} + \sqrt {n + 1} } \right)}}\)

\( = \lim \frac{{4\sqrt n }}{{\sqrt {n + 5} + \sqrt {n + 1} }} = \lim \frac{4}{{\sqrt {1 + \frac{5}{n}} + \sqrt {1 + \frac{1}{n}} }} = \frac{4}{{\sqrt {1 + \lim \frac{5}{n}} + \sqrt {1 + \lim \frac{1}{n}} }} = \frac{4}{{1 + 1}} = 2\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1 trang 93 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 93 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 1 trang 93 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về định nghĩa, tính chất của hàm số lượng giác, cách xác định tập xác định, tập giá trị, và vẽ đồ thị hàm số. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là yếu tố then chốt để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập

Bài 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định tập xác định của hàm số lượng giác.
  • Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác.
  • Kiểm tra tính chẵn, lẻ của hàm số lượng giác.
  • Vẽ đồ thị hàm số lượng giác.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số lượng giác.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 93

Để giải bài 1 trang 93 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
  2. Bước 2: Xác định hàm số lượng giác cần xét.
  3. Bước 3: Vận dụng các kiến thức về hàm số lượng giác để giải quyết bài tập.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ: Xét hàm số y = sin(2x).

  • Tập xác định: Tập xác định của hàm số là R (tập hợp tất cả các số thực).
  • Tập giá trị: Tập giá trị của hàm số là [-1, 1].
  • Tính chẵn, lẻ: Hàm số y = sin(2x) là hàm số lẻ vì sin(-2x) = -sin(2x).
  • Đồ thị: Đồ thị của hàm số y = sin(2x) là đồ thị hàm sin bị co lại theo phương ngang với hệ số 2.

Các lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hàm số lượng giác, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa, tính chất của các hàm số lượng giác (sin, cos, tan, cot).
  • Hiểu rõ cách xác định tập xác định, tập giá trị của hàm số lượng giác.
  • Biết cách vẽ đồ thị hàm số lượng giác.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Ứng dụng của hàm số lượng giác

Hàm số lượng giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Trong vật lý: Mô tả các hiện tượng dao động, sóng.
  • Trong kỹ thuật: Tính toán các thông số của mạch điện xoay chiều.
  • Trong hàng hải: Xác định vị trí của tàu thuyền.
  • Trong xây dựng: Tính toán góc độ, chiều cao của các công trình.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt môn Toán 11, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11 - Chân trời sáng tạo.
  • Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo.
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com.
  • Các video bài giảng Toán 11 trên YouTube.

Kết luận

Bài 1 trang 93 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, bạn sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11