Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 94 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 6 trang 94 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 6 trang 94 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 6 trang 94 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Từ một tam giác đều có diện tích bằng 1, ta thực hiện lần lượt các bước như sau: Bước 1: Nối trung điểm các cạnh của tam giác đã cho, chia tam giác này thành 4 tam giác nhỏ và bỏ đi tam giác ở giữa (bỏ đi 1 tam giác có diện tích \(\frac{1}{4}\)). Bước 2: Làm tương tự bước 1 với mỗi tam giác trong 3 tam giác còn lại (bỏ đi 3 tam giác, mỗi tam giác có diện tích \(\frac{1}{{{4^2}}}\)) Cứ tiếp tục quá trình như vậy (ở bước thứ n, bỏ đi \({3^{n - 1}}\) tam giác, mỗi tam giác có diện tích \(\frac{1

Đề bài

Từ một tam giác đều có diện tích bằng 1, ta thực hiện lần lượt các bước như sau:

Bước 1: Nối trung điểm các cạnh của tam giác đã cho, chia tam giác này thành 4 tam giác nhỏ và bỏ đi tam giác ở giữa (bỏ đi 1 tam giác có diện tích \(\frac{1}{4}\)).

Bước 2: Làm tương tự bước 1 với mỗi tam giác trong 3 tam giác còn lại (bỏ đi 3 tam giác, mỗi tam giác có diện tích \(\frac{1}{{{4^2}}}\))

Cứ tiếp tục quá trình như vậy (ở bước thứ n, bỏ đi \({3^{n - 1}}\) tam giác, mỗi tam giác có diện tích \(\frac{1}{{{4^n}}}\)). Tính tổng diện tích các tam giác đã bỏ đi.

Giải bài 6 trang 94 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 94 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

Sử dụng kiến thức về tổng của cấp số nhân lùi vô hạn để tính: Cấp số nhân vô hạn \(\left( {{u_n}} \right)\) có công bội q thỏa mãn \(\left| q \right| < 1\) được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn. Cấp số nhân lùi vô hạn này có tổng là: \(S = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} + ... = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\)

Lời giải chi tiết

Tổng diện tích các tam giác đã bỏ đi là:

\(S = \frac{1}{4} + 3.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} + {3^2}.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^3} + ... + {3^n}{\left( {\frac{1}{4}} \right)^{n + 1}} + ... = \frac{1}{4} + \frac{1}{4}.\frac{3}{4} + \frac{1}{4}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} + ... + \frac{1}{4}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^n} + ...\)

Tổng trên là tổng của các số hạng lập thành một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu \({u_1} = \frac{1}{4}\), công bội \(q = \frac{3}{4}\). Do đó, \(S = \frac{1}{4}.\frac{1}{{1 - \frac{3}{4}}} = 1\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 6 trang 94 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 94 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6 trang 94 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, đạo hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit)

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài 6 trang 94 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1:

Phần 1: Đề bài

(Giả sử đề bài là: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1)

Phần 2: Lời giải

Để tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1, ta áp dụng các quy tắc tính đạo hàm:

  1. Đạo hàm của x^n là n*x^(n-1)
  2. Đạo hàm của một hằng số là 0
  3. Đạo hàm của một tổng (hoặc hiệu) là tổng (hoặc hiệu) các đạo hàm

Vậy, f'(x) = 3x^2 - 4x + 5

Phần 3: Giải thích chi tiết từng bước

Bước 1: Tính đạo hàm của x^3. Áp dụng quy tắc đạo hàm của x^n, ta có đạo hàm của x^3 là 3x^2.

Bước 2: Tính đạo hàm của -2x^2. Áp dụng quy tắc đạo hàm của x^n và quy tắc nhân với hằng số, ta có đạo hàm của -2x^2 là -4x.

Bước 3: Tính đạo hàm của 5x. Áp dụng quy tắc đạo hàm của x^n và quy tắc nhân với hằng số, ta có đạo hàm của 5x là 5.

Bước 4: Tính đạo hàm của -1. Vì -1 là một hằng số, đạo hàm của nó là 0.

Bước 5: Cộng các đạo hàm lại với nhau, ta được f'(x) = 3x^2 - 4x + 5.

Phần 4: Ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn về cách tính đạo hàm, ta xét một ví dụ khác:

(Giả sử đề bài là: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = sin(x) + cos(x))

Lời giải: Đạo hàm của sin(x) là cos(x) và đạo hàm của cos(x) là -sin(x). Vậy, g'(x) = cos(x) - sin(x).

Phần 5: Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về đạo hàm, các em học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số h(x) = 2x^4 - 3x^3 + x - 7
  • Tính đạo hàm của hàm số k(x) = tan(x) + cot(x)

Lưu ý: Khi giải bài tập về đạo hàm, các em cần chú ý đến các quy tắc tính đạo hàm và đạo hàm của các hàm số cơ bản. Ngoài ra, các em cũng nên kiểm tra lại kết quả của mình để đảm bảo tính chính xác.

Phần 6: Ứng dụng của đạo hàm

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong toán học và các lĩnh vực khác, bao gồm:

  • Tìm cực trị của hàm số
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số
  • Tính tốc độ thay đổi của một đại lượng
  • Giải các bài toán tối ưu hóa

Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là rất quan trọng để các em học sinh có thể giải quyết các bài toán thực tế và ứng dụng toán học vào cuộc sống.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 6 trang 94 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 và tự tin hơn trong việc học toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11