Chào mừng bạn đến với bài học về phép quay và phép đối xứng tâm trong chương trình Hình học lớp 11 nâng cao. Bài học này thuộc Chương I: Phép dời hình và đồng dạng trong mặt phẳng. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu giúp bạn nắm vững kiến thức và giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.
Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá định nghĩa, tính chất và ứng dụng của hai phép biến hình quan trọng này trong mặt phẳng.
Bài 4 trong SGK Toán 11 Nâng cao tập trung vào hai phép biến hình cơ bản: phép quay và phép đối xứng tâm. Đây là những công cụ quan trọng trong hình học, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự biến đổi của các hình trong mặt phẳng.
1. Định nghĩa: Phép quay Q(O, α) là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho OM = OM' và góc xOM' = α (α là góc quay, O là tâm quay).
2. Tính chất:
3. Biểu thức tọa độ: Nếu M(x; y) và M'(x'; y') là hai điểm tương ứng qua phép quay Q(O, α) với O(0; 0) thì:
1. Định nghĩa: Phép đối xứng tâm I là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng MM'.
2. Tính chất:
3. Biểu thức tọa độ: Nếu M(x; y) và M'(x'; y') là hai điểm tương ứng qua phép đối xứng tâm I(a; b) thì:
Ví dụ 1: Cho điểm A(1; 2). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép quay Q(O, 90°) với O là gốc tọa độ.
Giải:
Vậy A'(-2; 1).
Ví dụ 2: Cho điểm B(3; -1). Tìm tọa độ điểm B' là ảnh của B qua phép đối xứng tâm I(1; 0).
Giải:
Vậy B'(-1; 1).
Phép quay và phép đối xứng tâm có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Hi vọng bài học này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về phép quay và phép đối xứng tâm. Hãy luyện tập thêm các bài tập để nắm vững kiến thức và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán!