Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 8. Tổng và hiệu hai lập phương

Bài 8. Tổng và hiệu hai lập phương

Khám phá ngay nội dung Bài 8. Tổng và hiệu hai lập phương trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương - Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với bài học số 8 trong chương trình Vở thực hành Toán 8 Tập 1. Bài học hôm nay sẽ tập trung vào việc tìm hiểu và áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ liên quan đến tổng và hiệu hai lập phương.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá công thức, cách chứng minh và các bài tập ví dụ minh họa để nắm vững kiến thức này. Giaibaitoan.com sẽ đồng hành cùng các em trong quá trình học tập.

Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương - Vở thực hành Toán 8

Bài 8 trong Vở thực hành Toán 8 Tập 1, Chương II, xoay quanh hai hằng đẳng thức quan trọng: tổng hai lập phương và hiệu hai lập phương. Việc nắm vững các hằng đẳng thức này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đại số một cách nhanh chóng và chính xác mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

1. Hằng đẳng thức tổng hai lập phương

Hằng đẳng thức tổng hai lập phương được biểu diễn như sau:

a3 + b3 = (a + b)(a2 - ab + b2)

Trong đó:

  • a và b là hai biểu thức đại số bất kỳ.
  • (a + b) là tổng của hai biểu thức.
  • (a2 - ab + b2) là tích của (a + b) với một biểu thức bậc hai.

2. Hằng đẳng thức hiệu hai lập phương

Hằng đẳng thức hiệu hai lập phương được biểu diễn như sau:

a3 - b3 = (a - b)(a2 + ab + b2)

Trong đó:

  • a và b là hai biểu thức đại số bất kỳ.
  • (a - b) là hiệu của hai biểu thức.
  • (a2 + ab + b2) là tích của (a - b) với một biểu thức bậc hai.

3. Chứng minh các hằng đẳng thức

Việc chứng minh các hằng đẳng thức này có thể được thực hiện bằng cách khai triển vế phải của đẳng thức và so sánh với vế trái. Ví dụ, để chứng minh hằng đẳng thức tổng hai lập phương, ta thực hiện như sau:

(a + b)(a2 - ab + b2) = a(a2 - ab + b2) + b(a2 - ab + b2) = a3 - a2b + ab2 + a2b - ab2 + b3 = a3 + b3

4. Ứng dụng của các hằng đẳng thức

Các hằng đẳng thức tổng và hiệu hai lập phương được ứng dụng rộng rãi trong việc:

  • Phân tích đa thức thành nhân tử.
  • Rút gọn biểu thức đại số.
  • Giải các phương trình và bất phương trình.

5. Bài tập ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phân tích đa thức x3 + 8 thành nhân tử.

Ta có: x3 + 8 = x3 + 23 = (x + 2)(x2 - 2x + 4)

Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức (a - b)(a2 + ab + b2).

Ta có: (a - b)(a2 + ab + b2) = a3 - b3

Ví dụ 3: Giải phương trình x3 - 27 = 0.

Ta có: x3 - 27 = x3 - 33 = (x - 3)(x2 + 3x + 9) = 0

Suy ra x - 3 = 0 hoặc x2 + 3x + 9 = 0. Từ đó tìm được nghiệm x = 3.

6. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về tổng và hiệu hai lập phương, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  1. Phân tích đa thức: y3 - 64
  2. Rút gọn biểu thức: (x + 1)(x2 - x + 1)
  3. Giải phương trình: x3 + 1 = 0

7. Kết luận

Bài học về tổng và hiệu hai lập phương là một phần quan trọng trong chương trình Toán 8. Việc nắm vững các hằng đẳng thức và ứng dụng của chúng sẽ giúp các em học sinh giải quyết các bài toán đại số một cách hiệu quả hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt được kết quả tốt nhất!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8