Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 9. Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai

Bài 9. Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Bài 9. Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 9: Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai - SGK Toán 9 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài học số 9 trong chương trình Toán 9 tập 1, Kết nối tri thức. Bài học hôm nay sẽ tập trung vào việc biến đổi và rút gọn các biểu thức chứa căn thức bậc hai. Đây là một phần kiến thức quan trọng, giúp các em nắm vững nền tảng toán học và giải quyết các bài toán liên quan một cách hiệu quả.

giaibaitoan.com sẽ cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản, ví dụ minh họa và bài tập thực hành để hiểu rõ hơn về chủ đề này.

Bài 9: Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai - SGK Toán 9 - Kết nối tri thức

Bài 9 trong chương trình Toán 9 tập 1, Kết nối tri thức, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng biến đổi và rút gọn các biểu thức chứa căn thức bậc hai. Đây là một kỹ năng quan trọng không chỉ trong chương trình học Toán 9 mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

I. Lý thuyết cơ bản

Để biến đổi và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai, chúng ta cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn: √(a²b) = |a|√b (với a, b ≥ 0)
  • Quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn: |a|√b = √(a²b) (với a, b ≥ 0)
  • Quy tắc khai phương một tích: √(ab) = √a * √b (với a, b ≥ 0)
  • Quy tắc khai phương một thương: √(a/b) = √a / √b (với a ≥ 0, b > 0)

Ngoài ra, cần lưu ý đến việc sử dụng dấu giá trị tuyệt đối khi đưa thừa số ra ngoài dấu căn để đảm bảo kết quả luôn đúng.

II. Các dạng bài tập thường gặp

  1. Dạng 1: Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai đơn giản.
  2. Ví dụ: Rút gọn biểu thức A = √(16x) với x ≥ 0.

    Giải: A = √(16x) = √16 * √x = 4√x

  3. Dạng 2: Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai phức tạp.
  4. Ví dụ: Rút gọn biểu thức B = √(25x²) - √(9x²) với x ≥ 0.

    Giải: B = √(25x²) - √(9x²) = 5x - 3x = 2x

  5. Dạng 3: Biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai để đưa về dạng đơn giản.
  6. Ví dụ: Biến đổi biểu thức C = √(a² + 2ab + b²) với a, b ≥ 0.

    Giải: C = √(a² + 2ab + b²) = √((a+b)²) = |a+b| = a+b (vì a, b ≥ 0)

III. Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức, chúng ta cùng giải một số bài tập sau:

STTBài tậpĐáp án
1Rút gọn biểu thức: √(36a²) với a ≥ 06a
2Rút gọn biểu thức: √(81b⁴)9b²
3Biến đổi biểu thức: √(x² - 4x + 4) với x ≥ 2|x-2| = x-2

IV. Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn xác định điều kiện của biến để đảm bảo biểu thức có nghĩa.
  • Sử dụng đúng các quy tắc biến đổi và rút gọn căn thức.
  • Chú ý đến dấu giá trị tuyệt đối khi đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, các em học sinh đã nắm vững cách biến đổi và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9